Bài giảng Chương 2: Cơ sở dữ liệu quan hệ và thiết kế bảng (Tables) - ThS. Lê Đình Ngân
Số trang: 48
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.89 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu quan hệ và thiết kế bảng (Tables) trình bày các nội dung cơ bản như sau: Khái quát về hệ quản trị cơ sở dữ liệu, sơ lược về các mô hình dữ liệu, tổ chức dữ liệu trong Access, thiết kế bảng (Table), thiết lập quan hệ (Relationship), Lookup dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Cơ sở dữ liệu quan hệ và thiết kế bảng (Tables) - ThS. Lê Đình Ngân TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Website: www.ufm.edu.vn/khoacntt Chương II : GV : Ths.Lê Đình Ngân dinhngan@saigonnet.vn 1 I/ KHÁI QUÁT VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL. • Hệ QTCSDL (Database Management System) xuất hiện vào đầu những năm 1960, là hình thức phát triển từ hệ quản lý tập tin (FMS), với mục đích phát triển một cách lâu dài và ổn định các hệ thống thông tin xí nghiệp. • Hệ QTCSDL được xây dựng với các chức năng : Mô tả và quản lý tập hợp các thông tin theo quy ước của một mô hình dữ liệu, qua đó cho phép làm chủ việc phân chia thông tin trong một môi trường nhiều người sử dụng. Đảm bảo đơn giản hoá việc truy xuất và xử lý dữ liệu cho các đối tượng sử dụng CSDL như: thảo chương viên, người quản trị CSDL và người sử dụng. 2 Khi tổ chức CSDL ,không cho phép mô tả một cách dư thừa. Mặt khác, thông qua tập hợp các thông tin cần thiết, phải biết tổ chức hợp lý và hiệu quả trong việc sử dụng. Bảo đảm việc trao đổi thông tin với các hệ thống khác như: hệ quản lý tập tin, bảng tính điện tử, Foxpro, SQLServer,… • MS.Access là một hệ QTCSDL dựa trên mô hình quan hệ. Access có thể chứa 7 loại đối tượng: Tables, Queries, Forms, Reports, Macros, Modules và Pages. 3 II/ SƠ LƯỢC VỀ CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU . “Một mô hình dữ liệu là một tập hợp các ý niệm, một quy ước về sự biểu diễn, cho phép mô tả dữ liệu muốn quản lý.” Có 4 mô hình đặc trưng và thường gặp : Mô hình phân cấp. Mô hình mạng. Mô hình quan hệ. Mô hình thực thể - kết hợp. 4 II.1/ Mô hình quan hệ . Theo mô hình này : Dữ liệu được tổ chức dưới dạng bảng 2 chiều . Bảng là kiểu cấu trúc cho phép tập hợp và biểu diễn thông tin cần quản lý . Mỗi bảng bao gồm nhiều cột, mỗi cột mô tả một thông tin về đối tượng cần quản lý, thông tin trên các cột phải có mối quan hệ với nhau. Mỗi dòng của bảng được nhận dạng bởi một hoặc nhiều cột gọi là khoá sơ cấp. 5 Thí dụ : Bảng dữ liệu mô tả thông tin về danh mục quận/huyện: Cột nhận dạng Thông tin cần mô tả MÃ QUẬN TÊN QUẬN DIỆN TÍCH DÂN SỐ 01 Quận 1 02 Quận 2 03 Quận 3 6 II.2/ Mô hình thực thể - kết hợp : Theo mô hình này : Dữ liệu được nhóm lại thành các thực thể (hay còn gọi là đối tượng). Thí dụ : Thực thể sinh viên thực thể chứng từ,… Trong số các thuộc tính cấu thành thực thể, có ít nhất một thuộc tính cho phép phân biệt các xuất hiện của thực thể, người ta gọi là nhận dạng thực thể. Các thực thể có liên hệ với nhau thông qua một kết hợp nào đó (Kết hợp thể hiện ngữ nghĩa liên kết các thực thể lại với nhau). 7 Thí dụ : Kết hợp giữa 2 thực thể : Nhân viên và Bộ phận NHÂN VIÊN BỘ PHẬN THUỘC MANV MABP HOLOT TENBP TEN Ta có : 2 thực thể Nhân viên và Bộ phận. Thực thể Nhân viên có các thuộc tính sau : MANV (Mã nhân viên). HOLOT (Họ và tên lót). TEN (Tên). Trong đó MANV là thuộc tính nhận dạng (Mỗi nhân viên có một mã số riêng để phân biệt với các nhân viên khác). Thực thể Bộ phận có các thuộc tính sau: (Tương tự) . 2 thực thể Nhân viên và Bộ phận liên hệ với nhau thông qua kết hợp Thuộc.8 III/ TỔ CHỨC DỮ LIỆU TRONG ACCESS . III.1/ Bảng (Tables). Được tổ chức như một bảng 2 chiều gồm các hàng và các cột. Các cột mô tả thuộc tính của đối tượng cần quản lý, mỗi cột là một vùng tin (Field) trong cấu trúc của bảng. Thí dụ : Đối tượng “Danh mục tài khoản” gồm các thuộc tính được mô tả bằng các Fields như sau: MATK (Mã tài khoản) MATIEU (Mã tiểu khoản) TENTK (Tên tài khoản) 9 MỖI dòng của bảng là một mẫu tin (Record), bao gồm một số Fields có mối liên hệ với nhau nhằm mô tả đầy đủ các thông tin về đối tượng cần quản lý. Để tổ chức lưu trữ thông tin, ta phải qua các bước sau : Bước 1 : Mô tả cấu trúc của bảng . Thí dụ : Cấu trúc của bảng “Chung tu 02-2005” MACT Text 6 (Mã chứng từ) NGAYVIET Date/Time (Ngày viết) NGUOIVIET Text 20 (Người viết CT) LOAICT Yes/No (Loại chứng từ) DIENGIAI Text 40 (Diễn giải thu/chi) SOTIEN Number (Số tiền) TKNO Text 4 (Tài khoản ghi nợ) TKCO Text 4 (Tài khoản ghi có) 10 Bước 2 : Nhập các mẫu tin cần lưu trữ vào bảng. NGUOI MACT NGAYVIET LOAICT DIENGIAI SOTIEN TKNO TKCO VIET CT0001 01/02/2005 B.Thảo Yes Thu tiền bán hàng 5.000.000 1121 131 CT0002 05/02/2005 B.Thảo Yes Lãi ngân hàng 25.000.000 1121 711 Nộp thuế doanh thu CT0003 06/02/2005 B.Thảo Yes 5.000.000 333 1121 01/2005 CT0004 11 III.2/ Khoá (Keys). Là thuộc tính dùng để nhận dạng đối tượng. Để xác định một đối tượng, ta phải mô tả các thuộc tính của đối tượng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Cơ sở dữ liệu quan hệ và thiết kế bảng (Tables) - ThS. Lê Đình Ngân TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Website: www.ufm.edu.vn/khoacntt Chương II : GV : Ths.Lê Đình Ngân dinhngan@saigonnet.vn 1 I/ KHÁI QUÁT VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL. • Hệ QTCSDL (Database Management System) xuất hiện vào đầu những năm 1960, là hình thức phát triển từ hệ quản lý tập tin (FMS), với mục đích phát triển một cách lâu dài và ổn định các hệ thống thông tin xí nghiệp. • Hệ QTCSDL được xây dựng với các chức năng : Mô tả và quản lý tập hợp các thông tin theo quy ước của một mô hình dữ liệu, qua đó cho phép làm chủ việc phân chia thông tin trong một môi trường nhiều người sử dụng. Đảm bảo đơn giản hoá việc truy xuất và xử lý dữ liệu cho các đối tượng sử dụng CSDL như: thảo chương viên, người quản trị CSDL và người sử dụng. 2 Khi tổ chức CSDL ,không cho phép mô tả một cách dư thừa. Mặt khác, thông qua tập hợp các thông tin cần thiết, phải biết tổ chức hợp lý và hiệu quả trong việc sử dụng. Bảo đảm việc trao đổi thông tin với các hệ thống khác như: hệ quản lý tập tin, bảng tính điện tử, Foxpro, SQLServer,… • MS.Access là một hệ QTCSDL dựa trên mô hình quan hệ. Access có thể chứa 7 loại đối tượng: Tables, Queries, Forms, Reports, Macros, Modules và Pages. 3 II/ SƠ LƯỢC VỀ CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU . “Một mô hình dữ liệu là một tập hợp các ý niệm, một quy ước về sự biểu diễn, cho phép mô tả dữ liệu muốn quản lý.” Có 4 mô hình đặc trưng và thường gặp : Mô hình phân cấp. Mô hình mạng. Mô hình quan hệ. Mô hình thực thể - kết hợp. 4 II.1/ Mô hình quan hệ . Theo mô hình này : Dữ liệu được tổ chức dưới dạng bảng 2 chiều . Bảng là kiểu cấu trúc cho phép tập hợp và biểu diễn thông tin cần quản lý . Mỗi bảng bao gồm nhiều cột, mỗi cột mô tả một thông tin về đối tượng cần quản lý, thông tin trên các cột phải có mối quan hệ với nhau. Mỗi dòng của bảng được nhận dạng bởi một hoặc nhiều cột gọi là khoá sơ cấp. 5 Thí dụ : Bảng dữ liệu mô tả thông tin về danh mục quận/huyện: Cột nhận dạng Thông tin cần mô tả MÃ QUẬN TÊN QUẬN DIỆN TÍCH DÂN SỐ 01 Quận 1 02 Quận 2 03 Quận 3 6 II.2/ Mô hình thực thể - kết hợp : Theo mô hình này : Dữ liệu được nhóm lại thành các thực thể (hay còn gọi là đối tượng). Thí dụ : Thực thể sinh viên thực thể chứng từ,… Trong số các thuộc tính cấu thành thực thể, có ít nhất một thuộc tính cho phép phân biệt các xuất hiện của thực thể, người ta gọi là nhận dạng thực thể. Các thực thể có liên hệ với nhau thông qua một kết hợp nào đó (Kết hợp thể hiện ngữ nghĩa liên kết các thực thể lại với nhau). 7 Thí dụ : Kết hợp giữa 2 thực thể : Nhân viên và Bộ phận NHÂN VIÊN BỘ PHẬN THUỘC MANV MABP HOLOT TENBP TEN Ta có : 2 thực thể Nhân viên và Bộ phận. Thực thể Nhân viên có các thuộc tính sau : MANV (Mã nhân viên). HOLOT (Họ và tên lót). TEN (Tên). Trong đó MANV là thuộc tính nhận dạng (Mỗi nhân viên có một mã số riêng để phân biệt với các nhân viên khác). Thực thể Bộ phận có các thuộc tính sau: (Tương tự) . 2 thực thể Nhân viên và Bộ phận liên hệ với nhau thông qua kết hợp Thuộc.8 III/ TỔ CHỨC DỮ LIỆU TRONG ACCESS . III.1/ Bảng (Tables). Được tổ chức như một bảng 2 chiều gồm các hàng và các cột. Các cột mô tả thuộc tính của đối tượng cần quản lý, mỗi cột là một vùng tin (Field) trong cấu trúc của bảng. Thí dụ : Đối tượng “Danh mục tài khoản” gồm các thuộc tính được mô tả bằng các Fields như sau: MATK (Mã tài khoản) MATIEU (Mã tiểu khoản) TENTK (Tên tài khoản) 9 MỖI dòng của bảng là một mẫu tin (Record), bao gồm một số Fields có mối liên hệ với nhau nhằm mô tả đầy đủ các thông tin về đối tượng cần quản lý. Để tổ chức lưu trữ thông tin, ta phải qua các bước sau : Bước 1 : Mô tả cấu trúc của bảng . Thí dụ : Cấu trúc của bảng “Chung tu 02-2005” MACT Text 6 (Mã chứng từ) NGAYVIET Date/Time (Ngày viết) NGUOIVIET Text 20 (Người viết CT) LOAICT Yes/No (Loại chứng từ) DIENGIAI Text 40 (Diễn giải thu/chi) SOTIEN Number (Số tiền) TKNO Text 4 (Tài khoản ghi nợ) TKCO Text 4 (Tài khoản ghi có) 10 Bước 2 : Nhập các mẫu tin cần lưu trữ vào bảng. NGUOI MACT NGAYVIET LOAICT DIENGIAI SOTIEN TKNO TKCO VIET CT0001 01/02/2005 B.Thảo Yes Thu tiền bán hàng 5.000.000 1121 131 CT0002 05/02/2005 B.Thảo Yes Lãi ngân hàng 25.000.000 1121 711 Nộp thuế doanh thu CT0003 06/02/2005 B.Thảo Yes 5.000.000 333 1121 01/2005 CT0004 11 III.2/ Khoá (Keys). Là thuộc tính dùng để nhận dạng đối tượng. Để xác định một đối tượng, ta phải mô tả các thuộc tính của đối tượng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ sở dữ liệu quan hệ Thiết kế bảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mô hình dữ liệu Tổ chức dữ liệu trong Access Thiết lập quan hệTài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 272 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 254 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 248 0 0 -
Giáo trình Lập trình quản lý với Microsoft Access 2013 toàn tập: Phần 1
195 trang 240 0 0 -
69 trang 145 0 0
-
Xây dựng ontology cho hệ thống truy vấn dữ liệu tùy chọn
5 trang 143 0 0 -
57 trang 90 0 0
-
34 trang 85 0 0
-
Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
13 trang 79 0 0 -
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 75 0 0