Danh mục

Bài giảng Chương 6: Định giá chứng khoán - PGS.TS. Trương Đông Lộc

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 171.55 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng chương 6 "Định giá chứng khoán" dưới đây. Nội dung bài giảng giới thiệu đến các bạn những nội dung về định giá trái phiếu, định giá cổ phiếu. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 6: Định giá chứng khoán - PGS.TS. Trương Đông Lộc ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC KHOA KINH TẾ - QTKD, ĐH CẦN THƠ 1 NỘI DUNG CHƯƠNG 6  Định giá trái phiếu • TP vốn và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn • TP có thời hạn và lãi được thanh toán định kỳ • Trái phiếu vô thời hạn được hưởng lãi định kỳ  Định giá cổ phiếu • Cổ phiếu ưu đãi • Cổ phiếu thường 2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (1)  Trái phiếu lãi và vốn thanh toán một lần khi đáo hạn FV n PB = (1 + r ) n Ví dụ: Giả sử bây giờ là ngày 31/12/2010 và bạn đang xem xét mua trái phiếu chính phủ có thời hạn 5 năm và được phát hành cách đây 3 năm. Mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đồng, lãi suất 8,5%/năm (lãi và vốn được thanh toán một lần khi đáo hạn). Bạn sẽ chấp nhận mua trái phiếu này với giá là bao nhiêu nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 10%? 3 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (2)  Trái phiếu có thời hạn được hưởng lãi định kỳ n 1 F PB = INT ∑ + t =1 (1 + r )t (1 + r )n Ví dụ: Nhà đầu tư A đang xem xét việc mua trái phiếu của công ty X được phát hành cách đây 10 năm nhưng thời hạn còn lại của trái phiếu là 5 năm, mỗi trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, tỷ lệ chiết khấu là 10%, lãi suất ghi trên trái phiếu là 9%/năm. 4 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (3)  Trái phiếu vô thời hạn được hưởng lãi định kỳ I PB = r Ví dụ: Nhà đầu tư B đang xem xét việc mua trái phiếu vô thời hạn của chính phủ có mệnh giá là 1 triệu đồng với lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%/năm. Nếu Nhà đầu tư B kỳ vọng nhận được mức lãi suất là 8%/năm thì ông ta sẽ chấp nhận mua trái phiếu này với giá là bao nhiêu? 5 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (4)  Phân tích sự thay đổi giá trái phiếu Bốn nhân tố có thể ảnh hưởng đến giá trái phiếu: • INT: Lãi hàng năm của trái phiếu • F: Mệnh giá • n: Số kỳ hạn còn phải thanh toán của trái phiếu • r : Tỷ lệ chiết khấu (lợi nhuận kỳ vọng) 6 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (5) Một số nguyên tắc: • Lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu => Giá trái phiếu = Mệnh giá • Lãi suất thị trường < lãi suất trái phiếu => Giá trái phiếu > Mệnh giá • Lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu => Giá trái phiếu < Mệnh giá • Giá thị trường sẽ tiến dần đến mệnh giá khi n tiến dần đến ngày đáo hạn. 7 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (6)  Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu  Tỷ suất lãi định kỳ: Lãi được hưởng định kỳ theo mệnh giá  Tỷ suất lãi trên vốn: Lãi được hưởng do sự thay đổi giá của trái phiếu  Tỷ suất sinh lời = Tỷ suất lãi định kỳ + Tỷ suất lãi trên vốn. 8 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (7) Ví dụ: Vào ngày 01/01/2009 nhà đầu tư A mua TP của Cty X với giá 962.072 đồng. Trái phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày 31/12/2013. Lãi suất ghi trên TP là 9% và tiền lãi được thanh toán hàng năm vào ngày 31/12. Mệnh giá của TP này là 1 triệu đồng. Nhà đầu tư A đã bán TP này vào ngày 01/01/2010 với giá là 968.291 đồng. Tỷ suất sinh lời của hoạt động đầu tư này là bao nhiêu? Tỷ suất lãi định kỳ = (90.000/962.072) = 0,0935 Tỷ suất lãi trên vốn = (968.291 - 962.072)/962.072 = 0,0065 Tỷ suất sinh lời của TP = 9,35% + 0,65% = 10% 9 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (8)  Tỷ suất sinh lời lúc trái phiếu đáo hạn (YTM) Giả sử rằng bạn mua một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và được hưởng lãi suất hàng năm là 9% với giá 962.072 đồng. Bạn sẽ giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, tỷ suất sinh lời của trái phiếu này là bao nhiêu? 10 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (9) 90.000 90.000 90.000 90.000 90.000 1.000.000 962.072= + + + + + (1+ r) (1+ r) (1+ r) (1+ r) (1+ r) (1+ r) 1 2 3 4 5 5 r = 10,0% I+ ( F − PB ) 90.000 + 1.000.000 − 962.072 r= n ...

Tài liệu được xem nhiều: