Danh mục

Bài giảng chuyên đề bệnh học: Ung thư phế quản - phổi nguyên phát

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 438.80 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau khi học xong chuyên đề "Ung thư phế quản - Phổi nguyên phát", người học có thể nắm được những kiến thức về đại cương, bệnh nguyên, phân loại, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng,... Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng chuyên đề bệnh học: Ung thư phế quản - phổi nguyên phát BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: UNG THƯ PHẾ QUẢN - PHỔI NGUYÊN PHÁT 1 MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ: Sau khi học xong chuyên đề “Ung thư phế quản - Phổi nguyên phát”, người học có thể nắm được những kiến thức:  Đại cương.  Bệnh nguyên.  Phân loại.  Triệu chứng học lâm sàng.  Triệu chứng cận lâm sàng.  Chẩn đoán phân biệt.  Điều trị. 2 NỘI DUNG I. ĐẠI CƯƠNG Ung thư phế quản phổi nguyên phát (UTPQPNP) hiện nay có tần suất đang tăng lên một cách đáng sợ. Là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở nam và hàng thứ 4 ở nữ. Bệnh nguyên chủ yếu là thuốc lá. Phát hiện thường muộn nên điều trị khó, vì vậy tiên lượng luôn luôn nặng. II. BỆNH NGUYÊN 1. Giới Ung thư phế quản phổi gặp ở nam nhiều hơn nữ với tỉ lệ 6/1. 2. Tuổi Bệnh gặp tối đa ở nam khoảng 65 tuổi và ở nữ khoảng 75 tuổi. 3. Môi trường Bệnh thường gặp ở các thành phố lớn gấp 3 lần so với nông thôn. 4. Nguyên nhân 4.1. Thuốc lá Khói thuốc lá đã được xác định một cách chắc chắn là nguyên nhân gây ung thư phế quản phổi. 90% ung thư phế quản phổi là do thuốc lá. Tỉ lệ ung thư phế quản phổi tăng theo số điếu thuốc hút trong ngày và số năm nghiện hút. Nếu hút trên 20 gói/năm thì tỉ lệ này tăng rõ rệt. Khói thuốc lá làm chậm sự thanh lọc nhầy lông làm tổn thương những chức năng thực bào của bộ máy hô hấp. Những enzyme của niêm mạc phế quản không thích ứng với sự tấn công này: biến các chất trong khói thuốc lá thành chất gây ung thư. Cai thuốc là làm giảm nguy cơ nhưng không làm mất nguy cơ. 3 4.2. Ô nhiễm môi trường không khí chung Khói kỹ nghệ, khói xe hơi chứa benzopyrene và một số chất độc như hydrocabure đa vòng, chất khác như kim loại, chất phóng xạ. 4.3. Ô nhiễm môi trường nghề nghiệp Bụi thạch miên, bụi mỏ hay các chất trong kỹ nghệ như chrome, niken, arsenic, mực in sản phẩm kỹ nghệ dầu mỏ, các chất phóng xạ. Khói thuốc là có tác dụng hợp lực gây ung thư. 4.4. Một số yếu tố khác Sẹo phổi có thể làm dễ ung thư dạng tuyến hơn các thể khác. III. PHÂN LOẠI 1. Phân loại theo giải phẫu bệnh Theo OMS ung thư phế quản phổi được phân thành những loại sau: (1) Ung thư dạng biểu bì. (2) Ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá. (3) Ung thư dạng tuyến. + Ung thư tuyến nang biệt hoá cao. + Ung thư tiểu phế quản phế nang. + Ung thư tuyến ít biệt hoá. (4) Ung thư tế bào lớn không biệt hoá. (5) Ung thư phối hợp dạng biểu bì và tuyến. (6) Ung thư carcinoide. (7) Ung thư tuyến phế quản. (8) Ung thư nhú của biểu bì bề mặt. (9) Ung thư hỗn hợp carcinosarcome. (10) Sarcomes. (11) Không xếp loại. (12) Ung thư trung biểu mô (ung thư màng phổi). (13) U mélanine. 4 Trong đó 4 loại đầu là thường gặp. 2. Phân giai đoạn ung thư phổi theo TNM (theo hiệp hội Mỹ trên hệ thống ung thư) 2.1. U tiên phát To: Không thấy u. Tx: U chỉ phát hiện sớm bằng tế bào ung thư trong chất tiết phế quản. TIS: ung thư biểu mô tại chỗ. T1: U có d ≤ 3 cm, soi phế quản không thấy lan đến phế quản thuỳ. T2: Ucó d > 3 cm hay u không kể kích thước hoặc lan đến màng phổi tạng hoặc có xẹp phổi hoặc có viêm phổi nghẽn, có lan đến phế quản thùy hay cách cựa phế quản ≥ 2cm. Xẹp phổi/viêm phổi nghẽn chỉ ở 1 phổi. T3: U không kể kích thước xâm lấn thành ngực hay cơ hoành hay màng phổi trung thất hay màng ngoài tim (mà không tổn thương tim, mạch máu lớn, khí quản, thực quản, cột sống). Hoặc u trong phế quản gốc cách cựa phế quản < 2cm. T4: * U không kể kích thước xâm lấn trung thất hay tim hay mạch máu lớn, khí quản, thực quản, cột sống, cựa phế quản. * Hoặc tràn dịch màng phổi. 2.2. Tổn thương hạch No: Không có di căn đến hạch. N1: di căn đến hạch quanh phế quản hay rốn phổi. N2: Di căn hạch trung thất cùng bên và cạnh cựa phế quản. N3: di căn hạch trung thất khác bên, hạch rốn phổi khác bên, hạch cơ thang hay thượng đòn cùng hay khác bên. 2.3. Di căn xa Mo: không di căn xa. M1: di căn xa như thượng thận, gan, xương, não. 5 Bảng: Phân độ theo TNM IV. TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG 1. Biểu hiện trong lồng ngực 1.1. Ho: Ho thường tăng lên về tần số và độ trầm trọng. 1.2. Ho ra máu: Lượng nhiều hay ít, chiếm tỉ lệ 50% trường hợp. 1.3. Viêm phế quản phổi do nghẽn. U phát triển trong lòng phế quản gây nghẽn phế quản không hoàn toàn làm rối loạn thanh thải nhầy lông, gây ứ trệ, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: