Danh mục

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 5 - GV. Phan Thị Kim Loan

Số trang: 58      Loại file: pptx      Dung lượng: 616.24 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong chương 5 Ràng buộc trí toàn vẹn của bài giảng Cơ sở dữ liệu nhằm trình bày về khái niệm ràng buộc trí tuệ toàn vẹn, đặc trưng ràng buộc trí tuệ toàn vẹn, phân loại các ràng buộc trí tuệ toàn vẹn, vài đặt ràng buộc trí tuệ toàn vẹn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 5 - GV. Phan Thị Kim Loan KhoaCNTT–HệthốngThôngtin CơsởdữliệuChương5:Ràngbuộctoànvẹn GV:PhanThịKimLoan Nội dung trước • Giới thiệu • Định nghĩa dữ liệu • Truy vấn dữ liệu • Cập nhật dữ liệu • Khung nhìn (view) • Chỉ mục (index)Chương 5: Ràng buộc toàn vẹn 2 Nội dung chi tiết • Khái niệm RBTV • Các đặc trưng của RBTV • Phân loại các RBTV • ̀ ̣ Cai đătChương 5: Ràng buộc toàn vẹn 3 Khái niệm • RBTV (Integrity Constraints) xuất phát từ những qui định hay điều kiện – Trong thực tế – Trong mô hình dữ liệu • Các thao tác làm thay đổi dữ liệu không nên được thực hiện một cách tùy tiện vì có thể đưa CSDL đến một tình trạng ‘xấu’ • RBTV là một điều kiện được định nghĩa trên một hay nhiều quan hệ khác nhau • Các RBTV là những điều kiện bất biếnChương 5: Ràng buộc toàn vể hiện của quan hệ đều phải mà mọi thẹn 4 Khái niệm (tt) • Tại sao cần phải có RBTV? – Bảo đảm tính kết dính của các thành phần cấu tạo nên CSDL – Bảo đảm tính nhất quán của dữ liệu – Bảo đảm CSDL luôn biểu diễn đúng ngữ nghĩa thực tế • Ví dụ – Mức lương của một người nhân viên khôngChương 5: Ràngược toàn vẹnquá đ buộc vượt trưởng phòng (R1) 5 Bối cảnh • Bối cảnh của một RBTV – Là những quan hệ có khả năng bị vi phạm RBTV khi thực hiện các phép cập nhật • Ví dụ (R1) – Mức lương của một người nhân viên không được vượt quá trưởng phòng • Các phép cập nhật – Cập nhật lương cho nhân viên – Thêm mới một nhân viên vào một phòng ban – Bổ nhiệm trưởng phòng cho một phòng banChương 5: Ràng buộc toàn vẹn 6 Bối cảnh (tt) • Ví dụ (R2) – Người quản lý trực tiếp phải là một nhân viên trong công ty • Các phép cập nhật – Cập nhật người quản lý trực tiếp của một nhân viên – Thêm mới một nhân viên • Bối cảnh: NHANVIENChương 5: Ràng buộc toàn vẹn 7 Nội dung • Nội dung của một RBTV được phát biểu bằng – Ngôn ngữ tự nhiên • Dễ hiểu nhưng thiếu tính chặt chẽ – Ngôn ngữ hình thức • Cô đọng, chặt chẽ nhưng đôi lúc khó hiểu • Biểu diễn thông qua – Đại số quan hệChương 5: Ràng buộc toàn vẹn 8 Nội dung (tt) • Ví dụ (R1) – Ngôn ngữ tự nhiên • Mức lương của một người nhân viên không được vượt quá trưởng phòng – Ngôn ngữ hình thức t  NHANVIEN ( • u  PHONGBAN ( v  NHANVIEN ( u.TRPHG  v.MANV  u.MAPHG  t.PHG  t.LUONG  v.LUONG )))Chương 5: Ràng buộc toàn vẹn 9 Nội dung (tt) • Ví dụ (R2) – Ngôn ngữ tự nhiên • Người quản lý trực tiếp phải là một nhân viên trong công ty – Ngôn NHANVIEN ( thức t  ngữ hình t.MA_NQL  null  • s  NHANVIEN (t.MA_NQL  s.MANV ))Chương 5: Ràng buộc toàn vẹn 10 Bảng tầm ảnh hưởng • Bảng tầm ảnh hưởng – Xác định thao tác cập nhật nào cần phải kiểm tra RBTV khi được thực hiện trên quan hệ bối cảnh • Có 2 loại – Bảng tầm ảnh hưởng cho một RBTVChương 5: Ràng ảngtoànm n nh B buộc tầ vẹ ả hưởng tổng hợp – 11 Bảng tầm ảnh hưởng m ...

Tài liệu được xem nhiều: