Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.2 - TS. Nguyễn Thị Bích Thùy
Số trang: 38
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.01 MB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.1 Công nghệ nuôi trồng nấm rơm, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đặc tính sinh học của nấm rơm; Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.2 - TS. Nguyễn Thị Bích Thùy BÀI GIẢNG HỌC PHẦNCÔNG NGHỆ SINH HỌC NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU GV: TS. Nguyễn Thị Bích Thùy ĐT: 0379171187 Email: thuy_chat@yahoo.com.vn CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.3. Công nghệ nuôi trồng linh chi3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.1. Giới thiệu chung Tên khoa học: Volvariella volvacea. Tên tiếng Anh: Paddy straw mushroom. Vị trí phân loại: chi Volvariella, họ Pluteaceae, bộ Agaricales, Lớp Agaricomycetes, Ngành Basidiomycota.Volvariella volvaceaVolvariella bombycina3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.2. Chu trình sống3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng Cacbon và nitơ: Các nghiên cứu về tỉ lệ C/N thì không thống nhất và đôi khi khác nhau rất xa. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ C/N ở khoảng 50 là tốt hơn cả, người khác cho là 80. Ngoài cacbon và nitơ, trong môi trường nuôi cấy sợi nấm còn cần đến các khoáng chất như P, Ca, Mg, K … Trong nuôi trồng có thể bổ sung bột ngô hay cám gạo.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh Nhiệt độ: Sợi nấm sinh trưởng ở 15 - 42oC, thích hợp ở 30 - 35oC. Quả thể nấm sinh trưởng ở là 23 - 34oC, thích hợp nhất ở 28 - 32oC.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh Ẩm độ: Trong nuôi trồng nấm rơm yêu cầu độ ẩm giá thể từ 70 - 75% và độ ẩm không khí bão hoà, đạt từ 85 - 90%. Ánh sáng: Ánh sáng tán xạ có tác dụng xúc tiến sự phát dục của tán nấm. Trong điều kiện tối, tán nấm rất khó hình thành.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh Không khí: Nấm rơm là loài hiếu khí, lúc không khí có hàm lượng CO2 quá 0,5%, tán nấm bị ức chế, nên giai đoạn ra tán cần chú ý để nơi nuôi trồng thông gió, đảo khí. Độ pH: Giai đoạn sinh trưởng của sợi nấm phạm vi pH là 4,5 - 10,5, thích hợp nhất ở 7 – 8.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.1. Nguyên liệu3.2.2.2. Xử lý nguyên liệu3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm3.2.2.4. Chăm sóc mô nấm đã cấy giống3.2.2.5. Thu hái nấm3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.1. Nguyên liệu Hầu hết các phế phụ liệu của nông, lâm nghiệp giàu cellulose đều có thể dùng làm nguyên liệu trồng nấm rơm. Ở nước ta hiện nay chủ yếu trồng nấm rơm trên rơm rạ, bông phế liệu, bã mùn cưa đã trồng mộc nhĩ.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.2. Xử lý nguyên liệu Rơm rạ, bông phế liệu được làm ướt và ủ đống tương tự như trồng nấm sò (làm ướt trong nước vôi, đánh đống, ủ 3 - 4 ngày đảo 1 lần). Thời gian ủ kéo dài 6-8 ngày. Nếu rơm rạ cứng cần kéo dài thời gian ủ và đảo thêm một lần, nếu rơm rạ mềm, nát chỉ cần ủ 4-5 ngày là được.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.2. Xử lý nguyên liệu Nguyên liệu quá ướt (chảy thành dòng) cần banh rộng ra phơi, ủ lại 1 - 2 ngày rồi mới đem trồng. Rơm rạ đủ ẩm, vắt rơm rạ có nước chảy thành nhiều giọt là đủ ẩm. Nếu khô quá cần bổ sung thêm nước khi đảo đống ủ.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Mỗi miền có phương pháp trồng nấm rơm khác nhau: Miền Nam trồng nấm rơm theo luống ngoài cánh đồng hoặc gói bịch nấm rồi xếp thành khối ở trong nhà. Miền Bắc trồng nấm rơm bằng cách đóng mô cấy giống theo khuôn là thích hợp nhất.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Chuẩn bị khuôn: Khuôn trồng nấm rơm làm bằng gỗ hoặc bằng tôn có cấu tạo khối hình thang cụt, mặt trong phẳng kích thước như hình vẽ.a - Chiều rộng đáy dưới 0,4m;b - Chiều rộng đáy trên 0,3m;c - Chiều dài đáy trên 1,1m;d - Chiều dài đáy dưới 1,2m;e - Gờ hai đầu khuôn;h - Chiều cao khuôn 0,4m3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Đóng mô cấy giống: Trải một lớp rơm rạ vào khuôn dày 10 - 12cm. Lấy giống nấm đã bẻ tơi cấy 1 đường giống xung quanh cách mép khuôn 3 - 4cm. Cho lớp rơm thứ 2 và cấy giống làm tiếp như vậy đủ 4 lượt giống, 5 lớp rơm.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Đóng mô cấy giống: Dùng một lớp rơm dày 3 - 4cm đậy lên trên cùng, ép nhẹ cho phẳng, nhấc khuôn cấy tiếp mô khác bố trí mô nọ cách mô kia 25 - 30cm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.2 - TS. Nguyễn Thị Bích Thùy BÀI GIẢNG HỌC PHẦNCÔNG NGHỆ SINH HỌC NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU GV: TS. Nguyễn Thị Bích Thùy ĐT: 0379171187 Email: thuy_chat@yahoo.com.vn CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.3. Công nghệ nuôi trồng linh chi3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.1. Giới thiệu chung Tên khoa học: Volvariella volvacea. Tên tiếng Anh: Paddy straw mushroom. Vị trí phân loại: chi Volvariella, họ Pluteaceae, bộ Agaricales, Lớp Agaricomycetes, Ngành Basidiomycota.Volvariella volvaceaVolvariella bombycina3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.2. Chu trình sống3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng Cacbon và nitơ: Các nghiên cứu về tỉ lệ C/N thì không thống nhất và đôi khi khác nhau rất xa. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ C/N ở khoảng 50 là tốt hơn cả, người khác cho là 80. Ngoài cacbon và nitơ, trong môi trường nuôi cấy sợi nấm còn cần đến các khoáng chất như P, Ca, Mg, K … Trong nuôi trồng có thể bổ sung bột ngô hay cám gạo.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh Nhiệt độ: Sợi nấm sinh trưởng ở 15 - 42oC, thích hợp ở 30 - 35oC. Quả thể nấm sinh trưởng ở là 23 - 34oC, thích hợp nhất ở 28 - 32oC.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh Ẩm độ: Trong nuôi trồng nấm rơm yêu cầu độ ẩm giá thể từ 70 - 75% và độ ẩm không khí bão hoà, đạt từ 85 - 90%. Ánh sáng: Ánh sáng tán xạ có tác dụng xúc tiến sự phát dục của tán nấm. Trong điều kiện tối, tán nấm rất khó hình thành.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.1. Đặc tính sinh học của nấm rơm3.2.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh Không khí: Nấm rơm là loài hiếu khí, lúc không khí có hàm lượng CO2 quá 0,5%, tán nấm bị ức chế, nên giai đoạn ra tán cần chú ý để nơi nuôi trồng thông gió, đảo khí. Độ pH: Giai đoạn sinh trưởng của sợi nấm phạm vi pH là 4,5 - 10,5, thích hợp nhất ở 7 – 8.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.1. Nguyên liệu3.2.2.2. Xử lý nguyên liệu3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm3.2.2.4. Chăm sóc mô nấm đã cấy giống3.2.2.5. Thu hái nấm3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.1. Nguyên liệu Hầu hết các phế phụ liệu của nông, lâm nghiệp giàu cellulose đều có thể dùng làm nguyên liệu trồng nấm rơm. Ở nước ta hiện nay chủ yếu trồng nấm rơm trên rơm rạ, bông phế liệu, bã mùn cưa đã trồng mộc nhĩ.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.2. Xử lý nguyên liệu Rơm rạ, bông phế liệu được làm ướt và ủ đống tương tự như trồng nấm sò (làm ướt trong nước vôi, đánh đống, ủ 3 - 4 ngày đảo 1 lần). Thời gian ủ kéo dài 6-8 ngày. Nếu rơm rạ cứng cần kéo dài thời gian ủ và đảo thêm một lần, nếu rơm rạ mềm, nát chỉ cần ủ 4-5 ngày là được.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.2. Xử lý nguyên liệu Nguyên liệu quá ướt (chảy thành dòng) cần banh rộng ra phơi, ủ lại 1 - 2 ngày rồi mới đem trồng. Rơm rạ đủ ẩm, vắt rơm rạ có nước chảy thành nhiều giọt là đủ ẩm. Nếu khô quá cần bổ sung thêm nước khi đảo đống ủ.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Mỗi miền có phương pháp trồng nấm rơm khác nhau: Miền Nam trồng nấm rơm theo luống ngoài cánh đồng hoặc gói bịch nấm rồi xếp thành khối ở trong nhà. Miền Bắc trồng nấm rơm bằng cách đóng mô cấy giống theo khuôn là thích hợp nhất.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Chuẩn bị khuôn: Khuôn trồng nấm rơm làm bằng gỗ hoặc bằng tôn có cấu tạo khối hình thang cụt, mặt trong phẳng kích thước như hình vẽ.a - Chiều rộng đáy dưới 0,4m;b - Chiều rộng đáy trên 0,3m;c - Chiều dài đáy trên 1,1m;d - Chiều dài đáy dưới 1,2m;e - Gờ hai đầu khuôn;h - Chiều cao khuôn 0,4m3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Đóng mô cấy giống: Trải một lớp rơm rạ vào khuôn dày 10 - 12cm. Lấy giống nấm đã bẻ tơi cấy 1 đường giống xung quanh cách mép khuôn 3 - 4cm. Cho lớp rơm thứ 2 và cấy giống làm tiếp như vậy đủ 4 lượt giống, 5 lớp rơm.3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm3.2.2. Phương pháp trồng ở các tỉnh phía Bắc3.2.2.3. Đóng mô - cấy giống nấm Đóng mô cấy giống: Dùng một lớp rơm dày 3 - 4cm đậy lên trên cùng, ép nhẹ cho phẳng, nhấc khuôn cấy tiếp mô khác bố trí mô nọ cách mô kia 25 - 30cm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn Nấm dược liệu Công nghệ sinh học nấm ăn Công nghệ nuôi trồng nấm rơm Đặc tính sinh học của nấm rơm Chăm sóc mô nấm rơmTài liệu liên quan:
-
Công nghệ trồng, chế biến nấm ăn và nấm dược liệu: Phần 2
81 trang 28 0 0 -
201 trang 24 0 0
-
Thử nghiệm nuôi nấm dược liệu trên tủ vi khí hậu
6 trang 23 0 0 -
245 trang 23 0 0
-
8 trang 18 0 0
-
Tính toán, thiết kế tủ nuôi nấm Đông trùng hạ thảo quy mô hộ gia đình
11 trang 17 0 0 -
Cơ sở khoa học và công nghệ nuôi trồng Nấm ăn
166 trang 16 0 0 -
Công nghệ trồng, chế biến nấm ăn và nấm dược liệu: Phần 1
108 trang 16 0 0 -
6 trang 16 0 0
-
7 trang 15 0 0