Danh mục

Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm: Chương 6 - ThS. Phạm Hồng Hiếu

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (35 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 6 của bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm giới thiệu một số kỹ thuật kiểm tra hiên đại như kỹ thuật ELISA, kỹ thuật PCR. Đây là các kỹ thuật được ứng dụng nhiều trong y học, di truyền, công nghệ sinh học và thực phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để tìm hiểu thêm về các kỹ thuật này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm: Chương 6 - ThS. Phạm Hồng HiếuMỘT SỐ KỸ THUẬT KiỂM TRA HIÊN ĐẠI ELISA Enzyme LinkedImmunosorbent Assay Kỹ thuật ELISA? Là kỹ thuật dùng để phát hiện các phân tử đặc trưng trong mẫu (e.g. proteins & carbohydrates, vi khuẩn, virus, độc tố...) Là công nghệ của lĩnh vực miễn dịch: sử dụng kháng thể (antibodies). Dùng để định tính và định lượng mẫu. Rất nhạy. Được ứng dụng nhiều trong y học và thực phẩm Antibodies Là nhữngProteins được tiếtra bởi tế bào B-lymphocytes (bạchcầu) ở động vật có Fabxương sống. fragments Có khả năngphát hiện và liênkết với kháng Fc fragmentsnguyên (antigens) IgG molecule Các bước cơ bản của phương pháp ELISA Enzyme Linked Immunosorbent Assay1. Antigen được hấp thu trên bề mặt plastic (‘sorbent’).2. Antigen được nhận biết bởi các antibody đặc trưng (‘immuno’).3. Antibody được nhận diện bởi antibody (‘immuno’) thứ 2 có gắn với enzyme (‘enzyme-linked’).4. Phản ứng cơ chất với enzym được thực hiện (thường tạo hợp chất màu) Màu của sản phẩm= đo được sự hiện diện của antigen Secondary antibodySubstrateColoured product Primary antibody Different antigens in sample Botrytis cinereaconidiophore Chuẩn bị mẫuPlace half a Add 2ml Filter intoraspberry in Break up new tube PBS tissue with tube using glass rod muslin Coating the wells Nhỏ 1 giọt mẫu vào giếng (well) Giữ yên trong khoảng 10 phút để mẫuhấp thu vào bề mặt plastic. Thêm kháng thể (primary antibody) Thêm vào khoảng4 giọt primaryantibody (mousemonoclonal) vào mỗigiếng Sản xuất kháng thể đơn dòng (Monoclonal antibody) Inject mouse with antigen Obtain Grow mouse Mouse spleen myeloma (tumour)B-lymphocytes cells in culture Fuse B-lymphocytes with myeloma cells Antibody-producing hybridoma cells B-lymphocyte and Unlimited supply myeloma mixture of antibody specific for single epitope Keep clone Select fused producing antibody and reproducing which best detects hybridoma cells antigenvia growth medium Make Screen clones from hybridomas individual for antibody antibody- production producing cells Sản xuât kháng thể thứ hai (Secondary antibody) Mouse serum Polyclonal injected into a antibodies which different species, can recognise any e.g. rabbit, goat. mouse antibody Animal makesvarious antibodies against the Select anti-mousedifferent antigens antibodies from in serum plasma Take blood from animal Thêm vào kháng thể thứ 2 secondary antibody Được liên kết vớienzyme horseradishperoxidase. Thêm vào 4 giọtsecondary antibody (anti-mouse polyclonal) vàomỗi giếng Để yên trong khoảng 20 phút. 8. Observe colour development 7. Add substrate1. Add antigen for enzyme 2. Wash with 6. Wash with PBST PBST 4. Wash with PBST3. Add primary 5. Add secondary antibody antibody Ứng dụng ELISA Phát hiện bệnh ở người, động vật và thực vật. Phát hiện các tác nhân gây dị ứng trong thực phẩm. Phát hiện các hormones, kháng sinh trong thực phẩm. Phát hiện vi sinh vật trong thực phẩmPCR PCR và real-time PCR là một kỹ thuật hoàn toàn mở do vậy chúng ta có khả năng không phải bị lệ thuộc vào các hãng sản xuất kit ở nước ngoài, nhờ vậy giá thành sẽ rẽ KHÁI NIỆM• PCR là chữ viết tắt của ...

Tài liệu được xem nhiều: