Danh mục

Bài giảng Công nghệ sinh học và Môi trường: Pháp luật an toàn sinh học

Số trang: 46      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.24 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (46 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Công nghệ sinh học và Môi trường giới thiệu đến người học pháp luật an toàn sinh học. Bài giảng gồm có 6 bài học: tổng quan an toàn sinh học; đánh giá nguy cơ an toàn sinh học; phòng ngừa và xử lý sự cố trong phòng xét nghiệm; quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm; quy định về an toàn sinh học trong hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen. Qua nội dung bài học trong bài giảng, người học sẽ nắm được các kiến thức tổng quan về bộ môn này. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ sinh học và Môi trường: Pháp luật an toàn sinh học10/17/2017AN TOÀN SINH HỌCBộ môn Công nghệ sinh học & Môi trườngTrường CĐ Kinh tế & Công nghệ TPHCMBiên soạn: KS. Nguyễn Văn QuangKS. Nguyễn Thanh MinhThời gian: 30 tiếtĐánh giá môn học: 50% Giữa kỳ (20% CC + 30% Seminar) + 50thi cuối kì.Hình thức thi kết thúc môn: Tự luận 60 phútTài liệu tham khảo:1. Nguyễn Văn Mùi, 2008. An toàn sinh học. NXB Giáo dục.2. Khuất Hữu Thanh và Lê Gia Huy, 2007. An toàn sinh học.NXB Khoa học Kỹ thuậtMục tiêu:BÀI 1:TỔNG QUAN AN TOÀN SINH HỌC1. Phân biệt được các khái niệm an toàn sinh học và an ninh sinhhọc, kể được các ví dụ về hàng rào bảo vệ thứ nhất, hàng ràobảo vệ thứ hai.2. Nêu được 2 lý do phải đảm bảo ATSH3. Kể tên được 6 quy định về an toàn sinh học PXN tại VN4. Sử dụng được bảng phân loại VSV theo nhóm nguy cơ trongThông tư 07/2012/TT-BYT5. Thể hiện được ý định tăng cường đảm bảo ATSH tại PXN củamình110/17/2017NỘI DUNG1.Một số khái niệm và thuật ngữ2.Tại sao phải đảm bảo ATSH?3.Các quy định về ATSH tại Việt Nam4. Các yếu tố đảm bảo ATSHMỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮMỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ1. An toàn sinh học là gì?Thuật ngữ dùng để mô tả nguyên tắc phòng ngừa, các kỹ thuậtvà thực hành cần thiết để ngăn ngừa những phơi nhiễm khôngmong muốn hoặc vô tình làm thất thoát tác nhân gậy bệnh vàđộc tố. (Theo “Laboratory Biosafety Manua”, 3 rd, WHO,2004).An toàn sinh học là biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏnhững rủi ro tiềm tàng của các ứng dụng công nghệ sinh họccó thể gây ra cho con người, động vật, thực vật, vi sinh vật, môitrường và đa dạng sinh học.2. An ninh sinh học?Những biện pháp an ninh cho tổ chức hay cá nhân được thiết lậpđể ngăn chặn sự mất mát, đánh cắp, lạm dụng, đánh tráo hoặccố tình phóng thích tác nhân gây bệnh và độc tố.(Theo “Laboratory Biosafety Manua”, 3 rd, WHO,2004).210/17/2017HÀNG RÀO BẢO VỆ TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM1. Hàng rào thứ nhất:Bảo vệ người làm xét nghiệm và môi trường bên trong PTN.- Trang bị bảo hộ cá nhân- Tủ ATSH- Cốc ly tâm an toàn- Bơm kim tiêm tự khóa- Hỗ trợ dụng cụ lấy mẫu: pipet….HÀNG RÀO BẢO VỆ TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM2. Hàng rào thứ hai: Bảo vệ môi trường bên ngoài PTN- Cơ sở vật chất- Dòng khí định hướng- Cửa tự đóngNHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬTNHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬTTheo nghị định số 103/2016/NĐ-CP:- Vi sinh vật là sinh vật có kích thước nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắtthường mà chỉ nhìn thấy bằng kính hiển vi, bao gồm prion, vi rút, vi khuẩn,ký sinh trùng và vi nấm.- Vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người được chia thành 04nhóm:Nhóm Nguy cơ 1:• Nhóm chưa hoặc ít có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng bao gồmcác loại vi sinh vật chưa phát hiện thấy khả năng gây bệnh cho ngườiVí dụ: Lactobacillusacidophilus, Aspergillus niger, Escherichia coliTheo nghị định số 103/2016/NĐ-CP:Nhóm nguy cơ 2:Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể ở mức độ trung bình nhưng nguy cơcho cộng đồng ở mức độ thấp bao gồm các loại vi sinh vật có khả năng gâybệnh nhưng ít gây bệnh nặng cho người, có khả năng lây truyền sang người vàcó biện pháp phòng, chống lây nhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắcbệnh.Ví dụ:Hepatitis A virus, Bacillus cereus, Candida albicans310/17/2017NHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬTNHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬTNhóm nguy cơ 3:Có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao nhưng nguy cơ cho cộng đồng ởmức độ trung bình bao gồm các loại vi sinh vật có khả năng gây bệnhnặng cho người, có khả năng lây truyền sang người và có biện phápphòng, chống lây nhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc bệnh;Ví dụ:Coccidioides posadasii, Bacillus anthracis, Influenza A virus (H5, H7).Nhóm nguy cơ 4:Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng ở mức độ cao baogồm các loại vi sinh vật có khả năng gây bệnh nặng cho người, có khảnăng lây truyền sang người và chưa có biện pháp phòng, chống lâynhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc bệnh.Ví dụ:Ebolavirus, Hendra virus.ĐÁNH GIÁ NGUY CƠTHẢO LUẬN NHÓMPhân loại nhóm VSV sau theo nhóm nguy cơ 1,2,3,4:• HIV - Human immunodeficiency virus• Virus viêm gan B - Hepatitis B virus• Virus cúm A/H5N1 - Influenza A virus H5N1• Vi khuẩn tả - Vibrio cholerae• Vi khuẩn lao - Mycobacterium tuberculosisNguy hiểm – Nguy cơ thấpNguy hiểm – Nguy cơ CaoĐánh giá nguy cơ VSV là vấn đề cốt lõi của An toàn sinh học (WHO)410/17/2017TẠI SAO PHẢI ĐẢM BẢO ATSH?Phải đảm bảo an toàn sinh học vì:1. Tai nạn, sự cố có thể xảy ra trong PTN1. Tai nạn, sự cố xẩy ra trong phòng thí nghiệm- Lây nhiễm tác nhân gây bệnh- Tổn thương do nhiễm hóa chất, chất phóng xạ- Thương tích do vật sắc nhọn2. Quy định ATSH tại Việt Nam- Cháy nổ, điện giật….- Động vật cắn, càoVí dụ về lây nhiễm tại phòng xét nghiệm(Bệnh viêm màng não)• 24/12/2000, Michigan một nhà vi sinh học người Mỹ, 52 tuổi bị viêmhọng cấp, nôn, đau đầu, sốt, đến 25/12, BN bị xuất huyết ở cả 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: