Thông tin tài liệu:
Trên thế giới ngành công nghiệp sản xuất dầu mỡ động thực vật chiếm một vị trí quan trọng. Quá trình sản xuất dầu mỡ động thực vật tạo ra một nguồn phế thải công nghiệp vô cùng lớn. Thành phần của phế thải trong quá trình thuỷ phân dầu mỡ động thực vật để thu hồi axit béo bao gồm nước, glycerin, các muối vô cơ và một số chất hữư cơ tan trong nước khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ thu hồi glyxerin từ dung dịch thuỷ phân thu axit béo – P1 Công nghệ thu hồiglyxerin từ dung dịch thuỷ phân thu axit béo – P1Trên thế giới ngành công nghiệpsản xuất dầu mỡ động thực vậtchiếm một vị trí quan trọng. Quátrình sản xuất dầu mỡ động thựcvật tạo ra một nguồn phế thải côngnghiệp vô cùng lớn. Thành phầncủa phế thải trong quá trình thuỷphân dầu mỡ động thực vật để thuhồi axit béo bao gồm nước,glycerin, các muối vô cơ và một sốchất hữư cơ tan trong nước khác.Tuỳ theo từng loại dầu và điều kiệnthuỷ phân mà hàm lượng glycerincó trong dung dịch nước khác nhauthường từ 10-20%. Việc thu hồiglycerin đối với các nhà máy, cácphân xưởng có công suất lớn sẽmang lai hiệu quả cao về mặt kinhtế, biến phế thải thành sản phẩm cógiá trị sử dụng, giảm thiểu ô nhiễmmôi trường sống.1. Thuỷ phân dầu mỡ động thựcvật bằng phương pháp kiềm.Nạp vào bình cầu 200g dầu vànước, đồng thời khuấy trộn và gianhiệt ở 95 oC, cho từ từ NaOH phaloãng 30-35%. Lượng NaOH chovào khoảng 2/3, khi gần kết thúcphản ứng cho phần còn lại. Thờigian phản ứng 42 giờ. Phản ứngkết thúc được kiểm tra bằng chỉ sốaxit, sau đó tách để thu phần nướcngọt bên dưới để tách glycerin.Phần trên được axit hoá bằng axitH2SO4 pha loãng 30-35%. Rửa sảnphẩm axit bằng NaCl đến trung tínhđể thu sản phẩm.2. Thành phần nước thải.Khi thuỷ phân dầu mỡ động thựcvật để thu axit béo trong côngnghiệp, glycerin có mặt trong nướcthải từ quá trình thuỷ phân axít béodưới dạng hỗn hợp cùng với nhữngchất hoá học khác (bảng 1).Bảng 1: Thành phần nước thải từquá trình thủy phân axít béo. Nước thải từ quá trình thuỷ p dầu mỡ động thực vật bằng pThành phần pháp kiềmGlycerin 10-20%Xà phòng tan 0,15-0,25%pH 8,5-9Tạp chất hữucơ khác 0,10-0,20%Kiềm thải(NaOH) 0,2-0,25%Muối vô cơ 10-20%Nhiệt độ o 70-80 CGlycerin thương phẩm gồm có 4loại sản phẩm chính:- Loại tinh khiết với hàm lượngglycerin 99%. Sản phẩm nàythường dùng trong công nghiệpthực phẩm, nghành dược và mỹphẩm- Loại IW (công nghiệp trắng) vớihàm lượng glycerin 98% thườngdùng trong công nghiệp hoá chất vàalkyd- Loại (PS) 98% dùng công nghiệpthuốc lá và thuốc nhuộm- Loại 98,7% dùng cho nghànhthuốc nổGlycerin được thu hồi từ nước thảibằng cách sử lý sơ bộ bằng phươngpháp hoá học, sau đó cô đặc, vàchưng cất. Trong nước kiềm cóchứa các tạp chất như xà phòng hoàtan, một lượng nhỏ NaOH và muốinatri của axít hữu cơ nên việc xử lýhoá học trước khi cô đặc là cầnthiết.3. Thu hồi glycerin trong nướcthải.Những bước cơ bản tinh chế nướckiềm thải- Phương pháp xử lý đơn- Phương pháp xử lý kép- Phương pháp trao đổi ionĐể có được glycerin tốt và sạchviệc tinh chế glycerin phụ thuộc rấtnhiều vào việc xử lý nước kiềmthải. Trong các phương pháp trênthì phương pháp xử lý kép được sửdụng trong công nghiệp nhiều nhất.