Danh mục

Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm trùng do nấm ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương - NCS. Thái Bằng Giang

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 837.34 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm trùng do nấm ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương trình bày việc xác định tỷ lệ mắc bệnh, các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng; Đánh giá kết quả điều trị, tỷ lệ kháng thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm trùng do nấm ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương - NCS. Thái Bằng Giang ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG DO NẤM Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NCS Thái Bằng Giang Thầy hướng dẫn: PGS. TS. Khu Thị Khánh Dung ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm trùng do nấm là một trong những bệnh lý khá phổ biến trên thế giới Trẻ sơ sinh non tháng có nhiều nguy cơ mắc nhiễm trùng bệnh viện do nấm như hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh, điều trị kháng sinh phổ rộng kéo dài, đặt catheter nuôi dưỡng tĩnh mạch dài ngày, sử dụng corticosteroids sau sinh, thở máy, thở nCPAP Nhiễm trùng do nấm là một bệnh lý nguy hiểm ở trẻ sơ sinh, triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng thường không đặc hiệu và dễ nhầm lẫn với các bệnh lý nhiễm trùng do vi khuẩn. Bệnh diễn biến nặng nề, tỷ lệ tử vong cao TỶ LỆ MẮC BỆNH Tác giả Quốc gia Thời gian Tổng số BN Cân nặng Tỷ lệ nhiễm nấm (%) Rabalais Hoa Kỳ 1986 - 1993 3033 > 2500gr 0,6 Makhoul Israel 1989 - 1998 4445 < 1500gr 3,8 – 12,9 FAY El-Masry Anh 1994 - 1998 2983 Chung 0,8 Montagna Italia 2007 - 2008 1597 Chung 1,3 Barton M Canada 2001 - 2006 < 750gr 4,2 < 1000gr 2,2 < 1500gr 1,5 Brissau O Hoa Kỳ 2011 < 1000gr 20 > 2500gr 0,3 Oeser C Anh 2004 - 2010 Chung 0,24 < 1000gr 1,88 Xia H Trung Quốc 2009 - 2011 Chung 0,74 < 1500gr 3,42 Femitha P Ấn Độ 2009 - 2011 27076 Chung 1,3 TÁC NHÂN GÂY BỆNH TỶ LỆ TỬ VONG 60 54 50 45 44 40 30 27.2 23.8 19.3 20 10 0 El-Masry Montagna Barton M Xia H Femitha P D.T.Hải CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Trẻ đẻ non, cân nặng thấp Thời gian nằm viện kéo dài Nuôi dưỡng tĩnh mạch ngoại biên Sử dụng nhiều loại kháng sinh phổ rộng Điều trị thuốc kháng H2, điều trị steroids sau sinh Các can thiệp: đặt NKQ thở máy, đặt catheter Trẻ đang mắc các bệnh lý đường tiêu hóa: viêm ruột hoại tử, ứ mật, tổn thương ruột khu trú… Trẻ sau phẫu thuật MỤC TIÊU Xác định tỷ lệ mắc bệnh, các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Đánh giá kết quả điều trị, tỷ lệ kháng thuốc ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: là những trẻ sơ sinh nhập viện tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi trung ương, có sự tự nguyện tham gia vào nghiên cứu của bố mẹ Thiết kế nghiên cứu: là một nghiên cứu mô tả cắt ngang Phương pháp chọn mẫu thuận tiện: tất cả các bệnh nhân sơ sinh vào điều trị tạo khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi trung ương được chẩn đoán là nhiễm nấm trong 1 năm từ tháng 02/2016 đến tháng 02/2017 Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 9.0 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ tháng 02/2016 đến tháng 02/2017 có 4264 trẻ sơ sinh nhập viện điều trị tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi trung ương. Có 49 trẻ sơ sinh nhiễm nấm trong thời gian nghiên cứu, chiếm tỷ lệ 1.1% KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Tổng số bệnh nhân nhập viện Cân nặng Số lượng trẻ nhập viện Tỷ lệ % KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Giới tính và cân nặng lúc sinh, cân nặng lúc vào viện Đặc điểm Số lượng trẻ Tỷ lệ % Giới Nam 40 81.6 Nữ 9 18.4 Cân nặng lúc sinh KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3. Tỷ lệ trẻ nhiễm nấm theo cân nặng lúc vào viện Cân nặng Số lượng trẻ nhập viện Số trẻ nhiễm nấm Tỷ lệ % KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 4. Tuổi thai và tuổi lúc nhập viện Đặc điểm N Mean ± SD Min Max Tuổi lúc nhập viện (ngày) 49 13.2 ± 11.2 1 42 Tuổi thai (tuần) 49 30.5 ± 4.2 25 40 Số lượng trẻ Tỷ lệ % Thân nhiệt Sốt 2 4.4 Hạ thân nhiệt 1 2.2 Thần kinh Li bì 20 40.8 Tăng trương lực cơ 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: