Bài giảng Đánh giá mô hình hồi quy Logistic
Số trang: 44
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.04 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng trình bày ba tiêu chí cho một mô hình tiên lượng: phân định, chính xác và tái phân nhóm; hai thước đo độ tin cậy của một mô hình; ý nghĩa thật của AUC; đánh giá độ chính xác calibration; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá mô hình hồi quy Logistic Tuan V. NguyenSenior Principal Research Fellow, Garvan Institute of Medical Research Professor, UNSW School of Public Health and Community Medicine Professor of Predictive Medicine, University of Technology Sydney Adj. Professor of Epidemiology and Biostatistics, School of Medicine Sydney, University of Notre Dame AustraliaPhân tích dữ liệu và ứng dụng | Đại học Dược Hà Nội | 12/6 to 17/6/2019 © Tuan V. Nguyen Ba tiêu chí cho một mô hình tiên lượng• Discrimination – phân định• Calibration – chính xác• Reclassification – tái phân nhómDiscrimination – phân định Hai thước đo độ tin cậy của một mô hình• Sensitivity – độ nhạy• Specificity – độ đặc hiệu Độ nhạy• Trong số những người mắc bệnh, bao nhiêu % có tiên lượng dương tính?• Gold standard – mắc bệnh trong thực tế• Test result – mô hình tiên lượng Độ đặc hiệu• Trong số những người không mắc bệnh, bao nhiêu % có tiên lượng âm tính• Gold standard – mắc bệnh trong thực tế• Test result – mô hình tiên lượng Ví dụTiên lượng Bệnh (n=177) Không bệnh (n=81)+ve (trên 20%) 120 20-ve (dưới 20%) 57 61Tổng số 177 81 Ví dụTiên lượng Bệnh (n=177) Không bệnh (n=81)+ve (trên 20%) 120 20-ve (dưới 20%) 57 61Tổng số 177 81 Sensitivity = 120 / 177 = 0.68 Specificity = 61 / 81 = 0.75 Tỉ lệ dương tính giả (false +ve)Tiên lượng Bệnh (n=177) Không bệnh (n=81)+ve (trên 20%) 120 20-ve (dưới 20%) 57 61Tổng số 177 81 Sensitivity (dương tính thật) = 120 / 177 = 0.68 Specificity = 61 / 81 = 0.75 Dương tính giả = 1 – 0.75 = 0.25 ROC curve• Receiver operating characteristic (ROC) curve• Đo lường khả năng phân định (power of discrimination) của một xét nghiệm hay mô hình tiên lượng• Thường dùng cho các kết quả biến liên tục• Y-axis (trục tung): true positive (sensitivity)• X-axis (trục hoành): false positive (1-specificity)Một ví dụ về một xét nghiệm hoàn hảoG Tripepi et al.: Diagnostic methods 24 h microalbuminuria cutoff tion ind True negatives True positives minate a large renal d (true-n positive individ classifie to the r 0 10 20 30 40 50 60 the fals 24h microalbuminuria (mg/24 h) the fals the cut Patients with renal dysfunction false-ne Healthy subjects false-poFigure 1 | Scattergram of 24 h microalbuminuria in patients cutoff cwith renal dysfunction (gray circles) and in healthy subjects(green circles). Because of the way we defined renal dysfunction,disease, indicating that a 24 h microalbuminuria 430 mg/day Clinica Nhưng trong thực tếperfectly discriminates between sick and healthy people. For thi diagno we con Urine albumin:creatinine ratio cutoff dysfun False negatives True positives microa assesse throug helps t An True negatives False positives sensitiv specific series ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá mô hình hồi quy Logistic Tuan V. NguyenSenior Principal Research Fellow, Garvan Institute of Medical Research Professor, UNSW School of Public Health and Community Medicine Professor of Predictive Medicine, University of Technology Sydney Adj. Professor of Epidemiology and Biostatistics, School of Medicine Sydney, University of Notre Dame AustraliaPhân tích dữ liệu và ứng dụng | Đại học Dược Hà Nội | 12/6 to 17/6/2019 © Tuan V. Nguyen Ba tiêu chí cho một mô hình tiên lượng• Discrimination – phân định• Calibration – chính xác• Reclassification – tái phân nhómDiscrimination – phân định Hai thước đo độ tin cậy của một mô hình• Sensitivity – độ nhạy• Specificity – độ đặc hiệu Độ nhạy• Trong số những người mắc bệnh, bao nhiêu % có tiên lượng dương tính?• Gold standard – mắc bệnh trong thực tế• Test result – mô hình tiên lượng Độ đặc hiệu• Trong số những người không mắc bệnh, bao nhiêu % có tiên lượng âm tính• Gold standard – mắc bệnh trong thực tế• Test result – mô hình tiên lượng Ví dụTiên lượng Bệnh (n=177) Không bệnh (n=81)+ve (trên 20%) 120 20-ve (dưới 20%) 57 61Tổng số 177 81 Ví dụTiên lượng Bệnh (n=177) Không bệnh (n=81)+ve (trên 20%) 120 20-ve (dưới 20%) 57 61Tổng số 177 81 Sensitivity = 120 / 177 = 0.68 Specificity = 61 / 81 = 0.75 Tỉ lệ dương tính giả (false +ve)Tiên lượng Bệnh (n=177) Không bệnh (n=81)+ve (trên 20%) 120 20-ve (dưới 20%) 57 61Tổng số 177 81 Sensitivity (dương tính thật) = 120 / 177 = 0.68 Specificity = 61 / 81 = 0.75 Dương tính giả = 1 – 0.75 = 0.25 ROC curve• Receiver operating characteristic (ROC) curve• Đo lường khả năng phân định (power of discrimination) của một xét nghiệm hay mô hình tiên lượng• Thường dùng cho các kết quả biến liên tục• Y-axis (trục tung): true positive (sensitivity)• X-axis (trục hoành): false positive (1-specificity)Một ví dụ về một xét nghiệm hoàn hảoG Tripepi et al.: Diagnostic methods 24 h microalbuminuria cutoff tion ind True negatives True positives minate a large renal d (true-n positive individ classifie to the r 0 10 20 30 40 50 60 the fals 24h microalbuminuria (mg/24 h) the fals the cut Patients with renal dysfunction false-ne Healthy subjects false-poFigure 1 | Scattergram of 24 h microalbuminuria in patients cutoff cwith renal dysfunction (gray circles) and in healthy subjects(green circles). Because of the way we defined renal dysfunction,disease, indicating that a 24 h microalbuminuria 430 mg/day Clinica Nhưng trong thực tếperfectly discriminates between sick and healthy people. For thi diagno we con Urine albumin:creatinine ratio cutoff dysfun False negatives True positives microa assesse throug helps t An True negatives False positives sensitiv specific series ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đánh giá mô hình hồi quy Logistic Mô hình hồi quy Logistic Mô hình tiên lượng Ý nghĩa thật của AUC Độ chính xác calibrationTài liệu liên quan:
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo đa chiều ở Việt Nam
15 trang 170 0 0 -
8 trang 35 0 0
-
13 trang 31 0 0
-
Tác động lấn át của FDI đến sự rời ngành của doanh nghiệp nội địa trong ngành dệt may Việt Nam
10 trang 26 0 0 -
Xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu y học khi không có công thức: Phương pháp giả lập
7 trang 23 0 0 -
Bài tập thực hành1 Mô hình AD-AS
8 trang 19 0 0 -
14 trang 18 0 0
-
Ứng dụng mô hình hồi quy logistic dự báo ống bể trên hệ thống phân phối nước
14 trang 17 0 0 -
Bài giảng Mô hình hồi quy Logistic
42 trang 16 0 0 -
7 trang 16 0 0