Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 6 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
Thông tin tài liệu:
Mô tả cơ bản về tài liệu:
Mục tiêu trình bày trong chương 6 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá và fama-french model thuộc bài giảng Đầu tư tài chính nhằm trình bày về mô hình lợi nhuận chứng khoán đơn tố và đa tố, xác định đường thị trường chứng khoán đa tố, thảo luận lý thuyết định giá chênh lệch đơn tố và đa tố.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 6 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING Lecture 6: ̀ MÔ HINH KINH DOANH CHÊNH LÊCH GIÁ & FAMA- ̣ FRENCH MODEL TS. Phạm Hữu Hồng Thái 1 MỤC TIÊU CHƯƠNG 6 Kết thúc Chương 6, người học có khả năng: Thảo luận các mô hình lợi nhuận chứng khoán đơn tố và đa tố; Xác định đường thị trường chứng khoán đa tố; Thảo luận lý thuyết định giá chênh lệch đơn tố và đa tố; Thảo luận mô hình Fama-French 3 nhân tố; Thảo luận mô hình CAPM đa nhân tố và APT. 2 MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN ĐƠN TỐ Mô hình chỉ số dùng để phân tích sự biến động của CK theo 2 nguồn rủi ro: hệ thống và đặc thù. Trong mô hình chỉ số, lợi nhuận của danh mục TT mô tả ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô. Trong thực tế, có nhiều yếu tố vĩ mô khác hơn là yếu tố thị trường. Sử dụng mô hình đa nhân tố để lượng hóa các yếu tố vĩ mô này. Mô hình đơn biến: ri = E ( ri ) + βi F + ei 3 MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN ĐƠN TỐ Trong đó, F (có lợi nhuận kỳ vọng = 0) là độ lệch của biến vĩ mô từ lợi nhuận kỳ vọng của nó. β i là độ nhạy cảm của CK i đối với biến vĩ mô enày. i dùng để lượng hóa các biến cố bất thường của DN. ei s và F không tương quan với nhau, và cũng không tương quan giữa chúng. Xem ví dụ 10.1 và 10.2 4 MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN ĐA TỐ Trong mô hình chỉ số, lợi nhuận thị trường được dùng để đo lường rủi ro hệ thống. Vì thế, nó phản ánh các yếu tố vĩ mô và độ nhạy cảm b/q của các DN trong ngành đối với các nhân tố vĩ mô này. Mô hình chỉ số giả định rằng mỗi cổ phiếu có chung độ nhạy cảm với mỗi nhân tố trên. Nhưng thực tế không phải vậy. Mô hình lợi nhuận CK đa nhân tố giả định rằng các CK khác nhau sẽ có độ nhạy cảm khác nhau đối với các nhân tố vĩ mô. Dùng mô hình này để 5 MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN ĐA TỐ Xem xét 2 nhân tố: chu kỳ KD (lượng hóa bởi sự tăng trưởng bất thường của GDP), và % thay đổi lãi suất IR. Mô hình nhị tố: ri = E ( ri ) + β iGDP GDP + βiIR IR + ei Lưu ý: GDP và IR có lợi nhuận = 0 βiGDP và iIR đo lường độ nhạy cảm của lợi nhuận β CK đối với các nhân tố này. ei phản ánh các yếu tố đặc thù của DN. Xem ví dụ 10.3 6 ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐA TỐ Mô hình CAPM E ( r ) = rf + β � ( rM ) − rf � E � � Hoặc E ( r ) = r + β RP f M Trong đó, RPM là phần bù rủi ro TT, nghĩa là: E ( r ) = rf + βGDP RPGDP + β IR RPIR Ví dụ 10.4 và 10.5 7 LÝ THUYẾT ĐỊNH GIÁ CHÊNH LỆCH APT mô tả SML như là các tổ hợp giữa lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro. Các giả định của APT: Mô hình nhân tố xác định lợi nhuận CK Có đủ số lượng CK để đa dạng hóa Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không tồn tại lâu Kinh doanh chênh lệch: Kiếm được lợi nhuận phi rủi ro mà không cần vốn Cùng một cổ phiếu nhưng giá bán khác nhau ở thị trường khác nhau Định luật một giá: 2 SP tương đương có cùng một giá trị thị trường 8 LÝ THUYẾT ĐỊNH GIÁ CHÊNH LỆCH Khi định luật 1 giá bị xâm phạm (có sự chênh lệch giá của cùng 1 SP), cơ hội KDCLG xảy ra – đồng thời mua nơi thấp bán nơi cao, đẩy giá lên cao nơi giá thấp và làm giảm giá nơi giá cao cho đến khi cơ hội KDCLG biến mất. Danh mụcwđa1dạng hóa tối ưu: một danh mục có n cp, tỷ w, i = i trọng rp i E ( r ) + DM: . Lợ= nhupận β p F + e p βp = wi β i βi Trong đó, e = w e tỷ trọng bq của làp i i ủ cei a n CK. Rủi ro e pặc thù, đ , là tỷ trọng bq của của n CK. Lưu ý và F không tương quan với nhau. σ DM bao gồ + r 2 e p p F ( ) Phương sai của 2 = β 2σ 2 m:σủi ro hệ thống & rủi ro đặc thù p 9 LÝ THUYẾT ĐỊNH GIÁ CHÊNH LỆCH Trong đó, σ F là PS của F và 2 σ 2 ( ep ) là rủi ro phi hệ thống của DM với: σ 2 ( ep ) = wi2σ 2 ( ei ) Giả định rủi ro đặc thù của ck không tương quan và nếu DM có tỷ trong như nhau, = 1/ n w i , lúc đó, PS của rủi ro phi hệ thống là: 1 σ ( ei ) 1 2 2 2 1 �� 2 σ 2 ( ep ) = � � ( ei ) = � � σ = σ ( ei ) n �� n n n 1 2 Trong đó, n σ ( ei ) là giá trị bq của PS đ ặc thù c ủa CK. 10 LÝ THUYẾT ĐỊNH GIÁ CHÊNH LỆCH Khi n trở nên lớn, thì rủi ro đặc thù tiến đến 0, lúc đó, lợi nhuận của danh mục trở thành: rp = E ( rp ) + β p F Xem ví dụ 10.6 11 BÊTA & L ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh doanh chênh lệch giá Mô hình kinh doanh chênh lệch giá Lợi nhuận chứng khoán Đầu tư tài chính Bài giảng đầu tư tài chính Danh mục đầu tưTài liệu cùng danh mục:
-
Bài giảng Nguyên lý đầu tư: Chương 1 - Nguyễn Thị Minh Thu
42 trang 288 0 0 -
7 trang 169 0 0
-
Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 0: Giới thiệu học phần
6 trang 167 0 0 -
Bài giảng Đầu tư quốc tế: Chương 3 - ThS. Phạm Thành Hiền Thục
11 trang 143 0 0 -
Trends in the Fees and expenses of Mutual Funds, 2010
16 trang 141 0 0 -
38 trang 140 0 0
-
Asia and Pacific Regional Economic Outlook––October 2012 Update
5 trang 127 0 0 -
Bài giảng Học thuyết MacDougall –Kemp
7 trang 125 0 0 -
PRIVATE INVESTMENT FUNDS: HEDGE FUNDS' REGULATION BY SIZE
24 trang 114 0 0 -
U.S. Securities and Exchange Commission 'We are the investor's advocate'
10 trang 105 0 0
Tài liệu mới:
-
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng trước mổ ở người bệnh ung thư đại trực tràng
9 trang 20 0 0 -
94 trang 18 0 0
-
Tham vấn Thanh thiếu niên - ĐH Mở Bán công TP Hồ Chí Minh
276 trang 19 0 0 -
Kết hợp luân phiên sóng T và biến thiên nhịp tim trong tiên lượng bệnh nhân suy tim
10 trang 18 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
14 trang 20 0 0 -
Đánh giá hiệu quả giải pháp phát triển thể chất cho sinh viên Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
8 trang 18 0 0 -
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đoạn chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường có loét chân
11 trang 19 0 0 -
39 trang 18 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An
6 trang 18 1 0 -
Tôm ram lá chanh vừa nhanh vừa dễRất dễ làm, nhanh gọn mà lại ngon. Nhà mình
7 trang 18 0 0