Bài giảng Dịch vụ sửa chữa và bảo trì - Modul 8: Phụ tùng và quản lý tồn kho
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 336.74 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung chính trong mô đun này gồm có: Những vấn đề về phụ tùng tại các nước đang phát triển, các phụ tùng chiến lược, ví dụ về tiêu chuẩn hoá phụ tùng, dự toán chi phí tồn kho phụ tùng hàng năm, đánh số phụ tùng, quản lý tồn kho bảo trì, số lượng đặt hàng kinh tế, công thức Wilson,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dịch vụ sửa chữa và bảo trì - Modul 8: Phụ tùng và quản lý tồn khoModul 8PHỤ TÙNG VÀ QUẢN LÝ TỒN KHO8.1 Mở đầuQuy trình lưu kho thường như sau:Hàng vàoKhoHàng raNhững tình huống đối với hàng hoá xuất nhập kho:Nếu hàng vào = hàng ra thì không có hàng lưu kho.Nếu hàng vào < hàng ra thì thiếu hàng lưu kho.Nếu hàng vào > hàng ra thì thừa hàng lưu kho.18.2 Những vấn đề về phụ tùng tại các nước đang phát triển- Nhóm vấn đề 1• Nhà cung cấp ở một nước mà quan hệ với nước của công ty mua máy không còn như xưa nữa hoặctình trạng chính trị có thể đã thay đổi sau khi mua máy. Do đó các công ty mua máy có thể bị thiếuthông tin và không mua được phụ tùng thay thế.• Ngoại tệ không đủ để mua phụ tùng từ nhà cung cấp.• Các luật lệ và chính sách hải quan có thể khá phức tạp, phiền phức, làm kéo dài thời gian lưu khohàng hoá.- Nhóm vấn đề 2• Máy móc, thiết bị quá cũ và công ty chế tạo không tiếp tục sản xuất những thiết bị này hoặc khôngcòn sản xuất những phụ tùng cho thiết bị này nữa.• Công ty chế tạo máy không còn hoạt động nữa hoặc đã được chuyển nhượng cho công ty khác.• Công ty chế tạo máy không muốn cung cấp phụ tùng hoặc chấp nhận cung cấp phụ tùng với thời giangiao hàng quá dài hoặc giá quá cao.• Công ty chế tạo máy không muốn chuyển giao các bản vẽ và thông tin khác để chế tạo phụ tùng.2- Nhóm vấn đề 3• Không có công ty trong nước nào có thể chế tạo phụ tùng đạt kích thước hoặc độ chính xác theo yêucầu.• Vật liệu để gia công không có sẵn ở thị trường nội địa.• Các bản vẽ với những đặc tính kỹ thuật về vật liệu, dung sai, chế độ lắp, xử lý nhiệt, … không đầyđủ.• Các cơ sở vật chất để tân trang/phục hồi không có sẵn.Vấn đề chung nhất là chúng ta không có thời gian để suy nghĩ làm thế nào để giải quyết những vấnđề nêu trên hoặc nếu có suy nghĩ thì cũng không có thời gian hoặc chỉ có rất ít thời gian để giảiquyết.38.3 Các phụ tùng chiến lược- Có số lượng tiêu thụ ít.- Thiếu thồng kê về mức tiêu thụ.- Có các hư hỏng thường là ngẫu nhiên và không thể biết trước được.- Có các chi phí phát sinh do thiết hụt thường là cao vì thời gian chờ dài.- Các chi phí phát sinh do thiếu hụt chủ yếu là tổn thất doanh thu.8.4 Ví dụ về tiêu chuẩn hoá phụ tùngTrong một kho phụ tùng ổ bi 6210 được lưu trữ và các loại sau đây luôn sẵn sàng:- Thiết kế bình thường.- Z (có nắp che bằng thép một bên).- 2Z (có nắp che bằng thép hai bên).- RZ (có nắp che bằng nhựa một bên).- 2RZ (có nắp che bằng nhựa hai bên).Sau khi tiêu chuNn hoá còn lại các loại sau: 2Z, 2RZ hoặc chỉ còn một loại 2Z.48.5 Dự toán chi phí tồn kho phụ tùng hàng nămChi phí tồn kho phụ tùng hàng năm:• Chi phí trả lãi vốn đầu tư mua phụ tùng• Chi phí cố định:o Thuê mặt bằng + Bảo hiểm.o Khấu hao + Điện.o Bảo trì + Điều hoà không khí.• Bảo hiểm hàng hoá• Lương và các chi phí xã hội• Chi phí cho trang thiết bị phụ trợ:o Khấu haoo Trả lãi• Chi phí hành chính:o Phụ trợ + Kháco Vận chuyển• N hận hàng và kiểm tra chất lượng• Chi phí do vật tư không sử dụng hoặc lưu kho quá nhiềuTổng cộng:15%.3,1%.0,1%.4,8%.0,3%.7,0%.2,3%.2,4%.35%. (của tổng giá trị phụ tùng mỗi năm)5
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dịch vụ sửa chữa và bảo trì - Modul 8: Phụ tùng và quản lý tồn khoModul 8PHỤ TÙNG VÀ QUẢN LÝ TỒN KHO8.1 Mở đầuQuy trình lưu kho thường như sau:Hàng vàoKhoHàng raNhững tình huống đối với hàng hoá xuất nhập kho:Nếu hàng vào = hàng ra thì không có hàng lưu kho.Nếu hàng vào < hàng ra thì thiếu hàng lưu kho.Nếu hàng vào > hàng ra thì thừa hàng lưu kho.18.2 Những vấn đề về phụ tùng tại các nước đang phát triển- Nhóm vấn đề 1• Nhà cung cấp ở một nước mà quan hệ với nước của công ty mua máy không còn như xưa nữa hoặctình trạng chính trị có thể đã thay đổi sau khi mua máy. Do đó các công ty mua máy có thể bị thiếuthông tin và không mua được phụ tùng thay thế.• Ngoại tệ không đủ để mua phụ tùng từ nhà cung cấp.• Các luật lệ và chính sách hải quan có thể khá phức tạp, phiền phức, làm kéo dài thời gian lưu khohàng hoá.- Nhóm vấn đề 2• Máy móc, thiết bị quá cũ và công ty chế tạo không tiếp tục sản xuất những thiết bị này hoặc khôngcòn sản xuất những phụ tùng cho thiết bị này nữa.• Công ty chế tạo máy không còn hoạt động nữa hoặc đã được chuyển nhượng cho công ty khác.• Công ty chế tạo máy không muốn cung cấp phụ tùng hoặc chấp nhận cung cấp phụ tùng với thời giangiao hàng quá dài hoặc giá quá cao.• Công ty chế tạo máy không muốn chuyển giao các bản vẽ và thông tin khác để chế tạo phụ tùng.2- Nhóm vấn đề 3• Không có công ty trong nước nào có thể chế tạo phụ tùng đạt kích thước hoặc độ chính xác theo yêucầu.• Vật liệu để gia công không có sẵn ở thị trường nội địa.• Các bản vẽ với những đặc tính kỹ thuật về vật liệu, dung sai, chế độ lắp, xử lý nhiệt, … không đầyđủ.• Các cơ sở vật chất để tân trang/phục hồi không có sẵn.Vấn đề chung nhất là chúng ta không có thời gian để suy nghĩ làm thế nào để giải quyết những vấnđề nêu trên hoặc nếu có suy nghĩ thì cũng không có thời gian hoặc chỉ có rất ít thời gian để giảiquyết.38.3 Các phụ tùng chiến lược- Có số lượng tiêu thụ ít.- Thiếu thồng kê về mức tiêu thụ.- Có các hư hỏng thường là ngẫu nhiên và không thể biết trước được.- Có các chi phí phát sinh do thiết hụt thường là cao vì thời gian chờ dài.- Các chi phí phát sinh do thiếu hụt chủ yếu là tổn thất doanh thu.8.4 Ví dụ về tiêu chuẩn hoá phụ tùngTrong một kho phụ tùng ổ bi 6210 được lưu trữ và các loại sau đây luôn sẵn sàng:- Thiết kế bình thường.- Z (có nắp che bằng thép một bên).- 2Z (có nắp che bằng thép hai bên).- RZ (có nắp che bằng nhựa một bên).- 2RZ (có nắp che bằng nhựa hai bên).Sau khi tiêu chuNn hoá còn lại các loại sau: 2Z, 2RZ hoặc chỉ còn một loại 2Z.48.5 Dự toán chi phí tồn kho phụ tùng hàng nămChi phí tồn kho phụ tùng hàng năm:• Chi phí trả lãi vốn đầu tư mua phụ tùng• Chi phí cố định:o Thuê mặt bằng + Bảo hiểm.o Khấu hao + Điện.o Bảo trì + Điều hoà không khí.• Bảo hiểm hàng hoá• Lương và các chi phí xã hội• Chi phí cho trang thiết bị phụ trợ:o Khấu haoo Trả lãi• Chi phí hành chính:o Phụ trợ + Kháco Vận chuyển• N hận hàng và kiểm tra chất lượng• Chi phí do vật tư không sử dụng hoặc lưu kho quá nhiềuTổng cộng:15%.3,1%.0,1%.4,8%.0,3%.7,0%.2,3%.2,4%.35%. (của tổng giá trị phụ tùng mỗi năm)5
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dịch vụ sửa chữa Dịch vụ bảo trì Kỹ thuật bảo trì Quản lý tồn kho Phụ tùng chiến lược Dự toán chi phí tồn kho phụ tùng Đánh số phụ tùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Quản trị vận hành - Th.S. Nguyễn Kim Anh & Th.S. Đường Võ Hùng
192 trang 158 1 0 -
Thuyết trình: Quản lý tồn kho cho nhu cầu độc lập
17 trang 47 0 0 -
Lý thuyết Quản trị vận hành: Phần 2
100 trang 25 0 0 -
Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư: Chương 7 - Đường Võ Hùng
22 trang 22 0 0 -
Quản trị tài chính doanh nghiệp: thay đổi để tối ưu lợi nhuận
9 trang 19 0 0 -
Bài giảng Quản trị vận hành (TS. Đinh Bá Hùng Anh) - Chương 9: Quản lý tồn kho
52 trang 16 0 0 -
314 trang 15 0 0
-
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP - Lionel Dupont
31 trang 14 0 0 -
Bài giảng Chương 4: Quản lý tồn kho
11 trang 13 0 0 -
Bài giảng Dịch vụ sửa chữa và bảo trì - Modul 9: Các hệ thống quản lý bảo trì
24 trang 12 0 0