Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 1 - Đỗ Công Thuần
Số trang: 80
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.41 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 1 - Linh kiện thụ động và ứng dụng" trình bày những nội dung chính sau đây: khái niệm, ký hiệu, cách ghi/đọc trị số, phân loại, công dụng của điện trở và tụ điện; Nguyên lý hoạt động của tụ điện; khái niệm, ký hiệu, cách ghi/đọc trị số, phân loại cuộn cảm,... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 1 - Đỗ Công Thuần1 ĐIỆN TỬ CHOCÔNG NGHỆ THÔNG TIN Electronics for Information Technology IT3420 Đỗ Công Thuần Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Email: thuandc@soict.hust.edu.vn 2Thông tin chung• Tên học phần: Điện tử cho Công nghệ thông tin• Mã học phần: IT3420• Khối lượng: 2 (2-1-0-4)• Lý thuyết/Bài tập: 30/15 tiết• Đánh giá: 50% - 50%• Tài liệu học tập: • Lecture slides • Textbooks • Introductory Circuit Analysis (2015), 10th – 13th ed., Robert L. Boylestad • Electronic Device and Circuit Theory (2013), 11th ed., Robert L. Boylestad, Louis Nashelsky • Microelectronics Circuit Analysis and Design (2006), 4th ed., Donald A. Neamen • Digital Electronics: Principles, Devices and Applications (2007), Anil K. Maini 3Nội dung• Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Chương 1: Linh kiện thụ động và ứng dụng• Chương 2: Linh kiện bán dẫn và ứng dụng• Chương 3: Khuếch đại thuật toán• Chương 4: Cơ sở lý thuyết mạch số• Chương 5: Các cổng logic cơ bản• Chương 6: Mạch tổ hợp• Chương 7: Mạch dãy 4Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Công nghệ thông tin (CNTT) là gì?• CNTT là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin, … 5Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Điện tử cho CNTT tìm hiểu chức năng, nguyên lý làm việc của các phần tử, hệ thống điện - điện tử, từ đó làm cơ sở phân tích, thiết kế các hệ thống điện tử theo yêu cầu.• Hệ thống điện tử được cấu tạo từ: • Các phần tử thụ động (điện trở, cuộn cảm, tụ điện, v.v.) • Các phần tử bán dẫn (diode, transistor, v.v.)• Chức năng của hệ thống điện tử: • Biểu diễn, lưu trữ thông tin dưới dạng các tín hiệu vật lý (điện - dòng điện, điện áp) • Xử lý thông tin dựa trên việc xử lý các tín hiệu điện 6Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Trong khoa học, công nghệ hay cuộc sống, thường xuyên phải tiếp xúc với số lượng.• Số lượng có thể được đo, quản lý, ghi chép, tính toán nhằm giúp cho các xử lý, ước đoán phức tạp hơn. 7Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Có 2 cách biểu diễn số lượng: • Dạng tương tự (Analog quantity): là dạng biểu diễn với sự biến đổi liên tục của các giá trị (continuous) • VD: nhiệt độ, tốc độ, điện thế của đầu ra micro… • Dạng số (digital quantity): là dạng biểu diễn trong đó các giá trị thay đổi từng nấc rời rạc (discrete) • VD: thời gian hiện trên đồng hồ điện tử Analog Digital Signal Signal Time Time 8Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Hệ thống tương tự (analog system) • Chứa các thiết bị cho phép xử lý các số lượng vật lý ở dạng tương tự như hệ thống âm-ly, ghi băng từ …• Thế giới thực là tương tự! • VD: các đại lương vật lý vị trí, vận tốc, gia tốc, …• Đặc trưng của hệ thống tương tự • Độ ồn (noise) • Độ chính xác (precision) • Độ khó trong thiết kế (design difficulty) 9Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Hệ thống số (digital system) • Là tổ hợp các thiết bị được thiết kế để xử lý các thông tin logic hoặc các số lượng vật lý dưới dạng số như máy vi tính, máy tính, các thiết bị hình ảnh âm thanh số, hệ thống điện thoại… • Ứng dụng: lĩnh vực điện tử, cơ khí, từ…• Đặc trưng của hệ thống số: • Tương đối dễ để thiết kế • Độ chính xác cao hơn, có thể lập trình (programmability), tránh ồn (noise immunity), dễ lưu trữ dữ liệu và dễ chế tạo dưới dạng IC • Dễ tích hợp chức năng phức hợp trong kích thước nhỏ 10Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Các số lượng vật lý trong thực tế, tự nhiên chủ yếu là ở dạng tương tự. • VD: nhiệt độ, áp suất, vị trí, vận tốc, độ rắn, tốc độ dòng chảy… Real world Analog-to- Digital-to- Digital Digital Analog Converter Processing Converter (ADC) (DAC) 11Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Hệ thống điện tử, thiết bị điện tử Các Các Các thiết bị, linh kiện mạch hệ thống điện, điện tử điện tử điện tử (component) (circuit) (equipment, system) 12Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Các hệ thống điện tử thường gặp: • Thiết bị gia dụng • VD: máy giặt, nồi cơm điện, lò vi sóng, … • Máy tính, điện thoại, vi xử lý, vi điều khiển, … • Các thiết bị, hệ thống công nghiệp • VD: PLC, biến tần, hệ SCADA, hệ DCS • Các thiết bị định vị, dẫn đường, điều khiển trong giao thông, hàng không vũ trụ • Hệ thống truyền tin • VD: hệ thống viễn thông, phát thanh, truyền hình •… 13Chương 1:Linh kiện thụ động và ứng dụng• Điện trở• Tụ điện• Cuộn cảm 141.1 Điện trở• Khái niệm• Ký hiệu• Cách ghi/đọc trị số• Phân loại• Công dụn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 1 - Đỗ Công Thuần1 ĐIỆN TỬ CHOCÔNG NGHỆ THÔNG TIN Electronics for Information Technology IT3420 Đỗ Công Thuần Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Email: thuandc@soict.hust.edu.vn 2Thông tin chung• Tên học phần: Điện tử cho Công nghệ thông tin• Mã học phần: IT3420• Khối lượng: 2 (2-1-0-4)• Lý thuyết/Bài tập: 30/15 tiết• Đánh giá: 50% - 50%• Tài liệu học tập: • Lecture slides • Textbooks • Introductory Circuit Analysis (2015), 10th – 13th ed., Robert L. Boylestad • Electronic Device and Circuit Theory (2013), 11th ed., Robert L. Boylestad, Louis Nashelsky • Microelectronics Circuit Analysis and Design (2006), 4th ed., Donald A. Neamen • Digital Electronics: Principles, Devices and Applications (2007), Anil K. Maini 3Nội dung• Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Chương 1: Linh kiện thụ động và ứng dụng• Chương 2: Linh kiện bán dẫn và ứng dụng• Chương 3: Khuếch đại thuật toán• Chương 4: Cơ sở lý thuyết mạch số• Chương 5: Các cổng logic cơ bản• Chương 6: Mạch tổ hợp• Chương 7: Mạch dãy 4Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Công nghệ thông tin (CNTT) là gì?• CNTT là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin, … 5Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Điện tử cho CNTT tìm hiểu chức năng, nguyên lý làm việc của các phần tử, hệ thống điện - điện tử, từ đó làm cơ sở phân tích, thiết kế các hệ thống điện tử theo yêu cầu.• Hệ thống điện tử được cấu tạo từ: • Các phần tử thụ động (điện trở, cuộn cảm, tụ điện, v.v.) • Các phần tử bán dẫn (diode, transistor, v.v.)• Chức năng của hệ thống điện tử: • Biểu diễn, lưu trữ thông tin dưới dạng các tín hiệu vật lý (điện - dòng điện, điện áp) • Xử lý thông tin dựa trên việc xử lý các tín hiệu điện 6Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Trong khoa học, công nghệ hay cuộc sống, thường xuyên phải tiếp xúc với số lượng.• Số lượng có thể được đo, quản lý, ghi chép, tính toán nhằm giúp cho các xử lý, ước đoán phức tạp hơn. 7Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Có 2 cách biểu diễn số lượng: • Dạng tương tự (Analog quantity): là dạng biểu diễn với sự biến đổi liên tục của các giá trị (continuous) • VD: nhiệt độ, tốc độ, điện thế của đầu ra micro… • Dạng số (digital quantity): là dạng biểu diễn trong đó các giá trị thay đổi từng nấc rời rạc (discrete) • VD: thời gian hiện trên đồng hồ điện tử Analog Digital Signal Signal Time Time 8Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Hệ thống tương tự (analog system) • Chứa các thiết bị cho phép xử lý các số lượng vật lý ở dạng tương tự như hệ thống âm-ly, ghi băng từ …• Thế giới thực là tương tự! • VD: các đại lương vật lý vị trí, vận tốc, gia tốc, …• Đặc trưng của hệ thống tương tự • Độ ồn (noise) • Độ chính xác (precision) • Độ khó trong thiết kế (design difficulty) 9Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Hệ thống số (digital system) • Là tổ hợp các thiết bị được thiết kế để xử lý các thông tin logic hoặc các số lượng vật lý dưới dạng số như máy vi tính, máy tính, các thiết bị hình ảnh âm thanh số, hệ thống điện thoại… • Ứng dụng: lĩnh vực điện tử, cơ khí, từ…• Đặc trưng của hệ thống số: • Tương đối dễ để thiết kế • Độ chính xác cao hơn, có thể lập trình (programmability), tránh ồn (noise immunity), dễ lưu trữ dữ liệu và dễ chế tạo dưới dạng IC • Dễ tích hợp chức năng phức hợp trong kích thước nhỏ 10Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Các số lượng vật lý trong thực tế, tự nhiên chủ yếu là ở dạng tương tự. • VD: nhiệt độ, áp suất, vị trí, vận tốc, độ rắn, tốc độ dòng chảy… Real world Analog-to- Digital-to- Digital Digital Analog Converter Processing Converter (ADC) (DAC) 11Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Hệ thống điện tử, thiết bị điện tử Các Các Các thiết bị, linh kiện mạch hệ thống điện, điện tử điện tử điện tử (component) (circuit) (equipment, system) 12Khái niệm chung về ĐT cho CNTT• Các hệ thống điện tử thường gặp: • Thiết bị gia dụng • VD: máy giặt, nồi cơm điện, lò vi sóng, … • Máy tính, điện thoại, vi xử lý, vi điều khiển, … • Các thiết bị, hệ thống công nghiệp • VD: PLC, biến tần, hệ SCADA, hệ DCS • Các thiết bị định vị, dẫn đường, điều khiển trong giao thông, hàng không vũ trụ • Hệ thống truyền tin • VD: hệ thống viễn thông, phát thanh, truyền hình •… 13Chương 1:Linh kiện thụ động và ứng dụng• Điện trở• Tụ điện• Cuộn cảm 141.1 Điện trở• Khái niệm• Ký hiệu• Cách ghi/đọc trị số• Phân loại• Công dụn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin Điện tử cho công nghệ thông tin Linh kiện thụ động Công dụng của điện trở Phân loại cuộn cảm Nguyên lý hoạt động của tụ điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 230 0 0 -
167 trang 137 1 0
-
74 trang 114 0 0
-
131 trang 95 1 0
-
130 trang 91 0 0
-
76 trang 51 1 0
-
49 trang 47 0 0
-
50 trang 47 1 0
-
109 trang 42 0 0
-
Giáo trình Linh kiện điện tử - Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng (Tổng cục Dạy nghề)
184 trang 36 0 0