Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu: Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp
Số trang: 40
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài giảng trình bày về đường vào độc chất, nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và nguyên tắc xử trí người bệnh bị ngộ độc cấp, các bước nhận định, chẩn đoán điều dưỡng đối với bệnh nhân ngộ độc cấp, các bước lập kế hoạch chăm sóc và thực hiện chăm sóc người bệnh ngộ độc cấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu: Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấpB ỘT R Ư Ờ N G1.2.3.G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AYMỤC TIÊUTrình bày được đường vào độc chất, nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng vànguyên tắc xử trí người bệnh bị ngộ độc cấp.Trình bày được các bước nhận định, chẩn đoán điều dưỡng đối với bệnhnhân ngộ độc cấpTrình bày được các bước lập kế hoạch chăm sóc và thực hiện chăm sócngười bệnh ngộ độc cấpNỘI DUNGI. Khái niệm1.Đường vào của độc chất2.Thời gian tiềm ẩn của chất độcII. Nguyên nhânIII. Cơ chế tác dụngIV. Triệu chứng lâm sàngV. Nguyên tắc xử tríVI. Quy trình chăm sóc1.Nhận định2.Chẩn đoán điều dưỡng3.Lập kế hoạch chăm sóc4.Thực hiện kế hoạch chăm sóc4.1.Đảm bảo hô hấp4.2.Đảm bảo tuần hoàn4.3.Điều trị thải độc4.4.Dùng chất kháng độc4.5.Thực hiện y lệnh4.6.Theo dõi5.Lượng giáBÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU – NUR 313 – GIẢNG VIÊN THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HOC. PHÓ TRƯỞNG KHOA Y & TRƯỞNG BỘ MÔN – KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)1B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AYI. KHÁI NIỆMa. Khái niệm chất độc─ Chất độc (poison) là những chất vô cơ hay hữu cơ có nguồn gốc thiênnhiên hay do tổng hợp, khi nhiễm vào cơ thể và đạt đến nồng độnhất định có thể gây hiệu quả độc hại cho cơ thể sống.─ Gary D. Osweiler định nghĩa: chất độc là những chất rắn, lỏng hoặckhí, khi nhiễm vào cơ thể theo đừơng uống hoặc các đường khác sẽgây ảnh hưởng đến các quá trình sống của các tế bào của các cơquan, tổ chức. Các tác động này phụ thuộc vào bản chất và độc lựccủa các chất độc.─ Khái niệm khác của chất độc là độc tố (toxin) được dùng để chỉ cácchất độc được sản sinh (có nguồn gốc) từ các quá trình sinh học củacơ thể và được gọi là độc tố sinh học (biotoxin).Trong quá trình nghiên cứu về chất độc cần lưu ý một số điểm sau:─ Chất độc là một khái niệm mang tính định lượng. Mọi chất đều độc ởmột liều nào đó và cũng vô hại với liều rất thấp. Giới hạn giữa 2 liềuđó là phạm vi các tác dụng sinh học.─ Theo Paracelsus (1493 - 1541): “tất cả mọi chất đều là chất độc,không có chất nào không phải là chất độc...”. Sắt, đồng, magne, kẽmlà những nguyên tố vi lượng cần thiết trong thành phần thức ăn chănnuôi, nhưng nếu quá liều thì có thể gây ngộ độc…2B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AY- Về mặt sinh học, một chất có thể độc với loài này nhưng lại không độcvới loài khác. Carbon tetraclorid gây độc mạnh cho gan trên nhiều loài,nhưng ít hại hơn đối với gà. Một số loài thỏ có thể ăn lá cà độc dược cóchứa belladon.- Một chất có thể không độc khi dùng một mình, nhưng lại rất độc khidùng phối hợp với chất khác. Piperonyl butoxid rất ít độc với loài có vúvà côn trùng khi dùng một mình, nhưng có thể làm tăng độc tính rấtmạnh của các chất dùng cùng do nó có tác dụng ức chế các enzymchuyển hoá chất lạ (xenobiotic - metabolizing enzymes) của cơ thể.- Độc tính của một chất độc có thể thay đổi khi xâm nhập vào cơ thể quacác đường khác nhau như: qua đường uống, đường hô hấp, qua da, quađường tiêm...Phân loại chất độc theo độc lựcPhân loạiRất độc (extremely toxic)Độc lực cao (highly toxic)Độc lực trung bìnhĐộc lực thấp (slightly toxic)Không gây độc (practicallyKhông có hại (relativelyĐộc lực(LD50)< 1mg/kg1 - 50 mg/kg50-500 mg/kg0,5 - 5 g/kg5 - 15g/kg>15g/kg3B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AYb. Ngộ độc- Khái niệm ngộ độcNgộ độc là trạng thái rối loạn những hoạt động sinh lý bình thườngcủa cơ thể do chất độc gây ra. Chất độc ức chế một số phản ứng sinhhoá học, ức chế chức năng của enzym. Từ đó chất độc có thể ức chếhoặc kích thích quá độ lượng các hormon, hệ thần kinh hoặc các chứcphận khác của tế bào làm cho cơ thể có những triệu chứng, phản ứngkhác thường.- Phân loại ngộ độc: Có nhiều cách phân loại ngộ độc, chủ yếu phân loạitheo thời gian xảy ra ngộ độc.+ Ngộ độc cấp tính:Ngộ độc tính cấp tính là những biểu hiện ngộ độc xẩy ra rất sớmsau một hoặc vài lần cơ thể tiếp xúc với chất độc. Tùy thuộc vàochất gây độc, đường xâm nhiễm chất độc, biểu hiện ngộ độc cóthể xảy ra 1- 2 phút hoặc 30 phút đến 60 phút sau khi cơ thể hấpthu chất độc và thường là dưới 24 giờ.+ Ngộ độc bán cấp (á cấp tính)Xảy ra sau nhiều ngày, có khi sau 1- 2 tuần. Sau khi điều trị, khỏinhanh nhưng thường để lại những di chứng thứ cấp với nhữngbiểu hiện nặng nề hơn. Ví dụ ngộ độc oxit carbon. Ngộ độc á cấptính có khi chuyển sang thành dạng mạn tính.4B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AY+ Ngộ độc mạn tínhNgộ độc mạn tính chỉ xuất hiện sau nhiều lần phơi nhiễm với độcchất, có khi là hàng tháng, hàng năm. Vì vậy, những biểu hiện củanhiễm độc thường là những thay đổi rất sâu sắc về cấu trúc vàchức phận của tế bào, khó điều trị. Ví dụ: tác dụng gây ung thư,gây đột biến gen, gây quái thai, gây độc cho gan, thận, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu: Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấpB ỘT R Ư Ờ N G1.2.3.G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AYMỤC TIÊUTrình bày được đường vào độc chất, nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng vànguyên tắc xử trí người bệnh bị ngộ độc cấp.Trình bày được các bước nhận định, chẩn đoán điều dưỡng đối với bệnhnhân ngộ độc cấpTrình bày được các bước lập kế hoạch chăm sóc và thực hiện chăm sócngười bệnh ngộ độc cấpNỘI DUNGI. Khái niệm1.Đường vào của độc chất2.Thời gian tiềm ẩn của chất độcII. Nguyên nhânIII. Cơ chế tác dụngIV. Triệu chứng lâm sàngV. Nguyên tắc xử tríVI. Quy trình chăm sóc1.Nhận định2.Chẩn đoán điều dưỡng3.Lập kế hoạch chăm sóc4.Thực hiện kế hoạch chăm sóc4.1.Đảm bảo hô hấp4.2.Đảm bảo tuần hoàn4.3.Điều trị thải độc4.4.Dùng chất kháng độc4.5.Thực hiện y lệnh4.6.Theo dõi5.Lượng giáBÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU – NUR 313 – GIẢNG VIÊN THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HOC. PHÓ TRƯỞNG KHOA Y & TRƯỞNG BỘ MÔN – KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)1B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AYI. KHÁI NIỆMa. Khái niệm chất độc─ Chất độc (poison) là những chất vô cơ hay hữu cơ có nguồn gốc thiênnhiên hay do tổng hợp, khi nhiễm vào cơ thể và đạt đến nồng độnhất định có thể gây hiệu quả độc hại cho cơ thể sống.─ Gary D. Osweiler định nghĩa: chất độc là những chất rắn, lỏng hoặckhí, khi nhiễm vào cơ thể theo đừơng uống hoặc các đường khác sẽgây ảnh hưởng đến các quá trình sống của các tế bào của các cơquan, tổ chức. Các tác động này phụ thuộc vào bản chất và độc lựccủa các chất độc.─ Khái niệm khác của chất độc là độc tố (toxin) được dùng để chỉ cácchất độc được sản sinh (có nguồn gốc) từ các quá trình sinh học củacơ thể và được gọi là độc tố sinh học (biotoxin).Trong quá trình nghiên cứu về chất độc cần lưu ý một số điểm sau:─ Chất độc là một khái niệm mang tính định lượng. Mọi chất đều độc ởmột liều nào đó và cũng vô hại với liều rất thấp. Giới hạn giữa 2 liềuđó là phạm vi các tác dụng sinh học.─ Theo Paracelsus (1493 - 1541): “tất cả mọi chất đều là chất độc,không có chất nào không phải là chất độc...”. Sắt, đồng, magne, kẽmlà những nguyên tố vi lượng cần thiết trong thành phần thức ăn chănnuôi, nhưng nếu quá liều thì có thể gây ngộ độc…2B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AY- Về mặt sinh học, một chất có thể độc với loài này nhưng lại không độcvới loài khác. Carbon tetraclorid gây độc mạnh cho gan trên nhiều loài,nhưng ít hại hơn đối với gà. Một số loài thỏ có thể ăn lá cà độc dược cóchứa belladon.- Một chất có thể không độc khi dùng một mình, nhưng lại rất độc khidùng phối hợp với chất khác. Piperonyl butoxid rất ít độc với loài có vúvà côn trùng khi dùng một mình, nhưng có thể làm tăng độc tính rấtmạnh của các chất dùng cùng do nó có tác dụng ức chế các enzymchuyển hoá chất lạ (xenobiotic - metabolizing enzymes) của cơ thể.- Độc tính của một chất độc có thể thay đổi khi xâm nhập vào cơ thể quacác đường khác nhau như: qua đường uống, đường hô hấp, qua da, quađường tiêm...Phân loại chất độc theo độc lựcPhân loạiRất độc (extremely toxic)Độc lực cao (highly toxic)Độc lực trung bìnhĐộc lực thấp (slightly toxic)Không gây độc (practicallyKhông có hại (relativelyĐộc lực(LD50)< 1mg/kg1 - 50 mg/kg50-500 mg/kg0,5 - 5 g/kg5 - 15g/kg>15g/kg3B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AYb. Ngộ độc- Khái niệm ngộ độcNgộ độc là trạng thái rối loạn những hoạt động sinh lý bình thườngcủa cơ thể do chất độc gây ra. Chất độc ức chế một số phản ứng sinhhoá học, ức chế chức năng của enzym. Từ đó chất độc có thể ức chếhoặc kích thích quá độ lượng các hormon, hệ thần kinh hoặc các chứcphận khác của tế bào làm cho cơ thể có những triệu chứng, phản ứngkhác thường.- Phân loại ngộ độc: Có nhiều cách phân loại ngộ độc, chủ yếu phân loạitheo thời gian xảy ra ngộ độc.+ Ngộ độc cấp tính:Ngộ độc tính cấp tính là những biểu hiện ngộ độc xẩy ra rất sớmsau một hoặc vài lần cơ thể tiếp xúc với chất độc. Tùy thuộc vàochất gây độc, đường xâm nhiễm chất độc, biểu hiện ngộ độc cóthể xảy ra 1- 2 phút hoặc 30 phút đến 60 phút sau khi cơ thể hấpthu chất độc và thường là dưới 24 giờ.+ Ngộ độc bán cấp (á cấp tính)Xảy ra sau nhiều ngày, có khi sau 1- 2 tuần. Sau khi điều trị, khỏinhanh nhưng thường để lại những di chứng thứ cấp với nhữngbiểu hiện nặng nề hơn. Ví dụ ngộ độc oxit carbon. Ngộ độc á cấptính có khi chuyển sang thành dạng mạn tính.4B ỘT R Ư Ờ N GG I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ OĐ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O AY+ Ngộ độc mạn tínhNgộ độc mạn tính chỉ xuất hiện sau nhiều lần phơi nhiễm với độcchất, có khi là hàng tháng, hàng năm. Vì vậy, những biểu hiện củanhiễm độc thường là những thay đổi rất sâu sắc về cấu trúc vàchức phận của tế bào, khó điều trị. Ví dụ: tác dụng gây ung thư,gây đột biến gen, gây quái thai, gây độc cho gan, thận, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu Ngộ độc cấp Bệnh nhân ngộ độc cấp Đường vào độc chất Triệu chứng lâm sàng ngộ độc cấp Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chẩn đoán và xử trí chung với ngộ độc cấp
10 trang 18 0 0 -
5 trang 18 0 0
-
91 trang 16 0 0
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân ngộ độc cấp
7 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc
228 trang 14 0 0 -
8 trang 14 0 0
-
Cải tiến quy trình kỹ thuật rửa dạ dày cho bệnh nhân ngộ độc cấp
5 trang 14 0 0 -
Đặc điểm các trường hợp ngộ độc cấp nhập viện tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang
5 trang 13 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và điều trị ngộ độc cấp ở trẻ em tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 13 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp một số thuốc an thần kinh thường gặp
4 trang 12 0 0