Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn trong một số bệnh khi phụ nữ mang thai" biên soạn với mục tiêu giúp người học nắm được tầm quan trọng và nguyên tắc của Dinh dưỡng điều trị; trình bày được một số chế độ ăn thường gặp và chế độ ăn trong một số bệnh
khi mang thai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn trong một số bệnh khi phụ nữ mang thai - Hà Diệu Linh
DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ
VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRONG MỘT SỐ BỆNH
KHI PHỤ NỮ MANG THAI
GV. HÀ DIỆU LINH
Bm. Y tế công cộng
Haiyenytc6@gmail.com
MỤC TIÊU
1 rình bày được nguyên tắc khi thực hành và xây
1
dựng chế độ ăn dinh dưỡng điều trị
2 rình bày được nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
2
điều trị và đặc điểm một số chế độ ăn bệnh lý khi
mang thai
3 iệt kê được yếu tố quyết định sự thành công của
3
dinh dưỡng điều trị
Haiyenytc6@gmail.com
NỘI DUNG
1 Tầm quan trọng và nguyên tắc của
Dinh dưỡng điều trị
Một số chế độ ăn thường gặp và
2 Chế độ ăn trong một số bệnh
khi mang thai
Haiyenytc6@gmail.com
TẦM QUAN TRỌNG
•Dinh dưỡng điều trị học là một ngành khoa học về ăn
uống cho người bệnh, nghiên cứu và đưa ra những
nguyên tắc ăn uống cho những bệnh khác nhau.
•Nhiệm vụ của dinh dưỡng điều trị là đưa liệu pháp
ăn uống phối hợp với các liệu pháp điều trị khác
(thuốc, vật lý trị liệu, ngoại khoa…)
•Thực hành của dinh dưỡng điều trị là hướng dẫn thực
hiện nuôi dưỡng người bệnh với những bệnh lý khác
nhau với các cách chế biến thực phẩm thích hợp
Haiyenytc6@gmail.com
VAI TRÒ
ác dụng trực tiếp tới nguyên nhân gây bệnh (thiếu
vitamin, hôn mê do ure máu cao, suy dinh dưỡng,
đái dường, viêm loét dạ dày - tá tràng, sơ vữa
động mạch…)
ăng sức đề kháng chống lại bệnh tật (đặc biệt:
nhiễm độc, nhiễm khuẩn dài ngày)
Cơ thể suy nhược, ăn uống kém dễ nhiễm bệnh hơn
(bệnh lao, thương tàn, sốt rét…)
Khỏe mạnh ăn ngon miệng phục hồi nhanh, khó
Haiyenytc6@gmail.com
VAI TRÒ
nh hưởng đến cơ chế điều hòa thần kinh thể dịch.
Cơ chế điều hòa thần kinh thể dịch bị RL RL chức
năng ở một số cơ quan (thường kèm theo các thay đổi
thực thể).
Người bị tăng độ toan dịch ợ chua, đau vùng
thượng vị, có cảm giác co thắt ở ngực Ăn giảm
glucid, ăn nhiều bữa gần nhau (lượng đường trong máu
k giảm xuống nhanh giảm tăng tiết dịch vị
Haiyenytc6@gmail.com
VAI TRÒ
hục hồi cơ thể:
Bị thương phần mềm, gãy xương, cơ thể suy nhược
sau mổ, sau sốt rét, sau suy dinh dưỡng và bỏng nặng
chế độ ăn hợp lý vết thương chóng lành, cắt cơn
sốt rét nhanh hơn, lên da mau hơn và cơ thể nhanh
chóng trở lại bình thường hồi phục khả năng lao
động
Haiyenytc6@gmail.com
VAI TRÒ
hòng bệnh:
Một số bệnh cấp tính thường qua đi rất nhanh, bệnh
nhân cho rằng mình đã khỏe trở lại nhưng thực chất
bệnh đang âm ỉ chuyển sang mạn tính sử dụng thức
ăn hợp lý, kịp thời bệnh sẽ KHÔNG chuyển sang
mạn tính hay biến chứng khác
Haiyenytc6@gmail.com
VAI TRÒ
ột số bệnh chuyển hóa:
Đái tháo đường: chế độ ăn giữ một vai trò rất quan
trọng dù là đái đường typ 1 hay typ 2.
Bệnh gout (lắng đọng acid uric viêm khớp) hạn
chế những thức ăn có nhân purin giảm acid uric
trong máu tránh được các đợt gout cấp tái phát
hoặc trở thành mạn tính
Haiyenytc6@gmail.com
NGUYÊN TẮC THỰC HÀNH
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người
bệnh
•Tìm hiểu tiền sử về dinh dưỡng
•Thăm khám lâm sàng (tìm các triệu chứng thiếu dinh
dưỡng đặc hiệu)
•Đánh giá các chỉ số nhân trắc, chỉ số về sinh hóa và tình
trạng dự trữ năng lượng của cơ thể
•Thói quen ăn uống
Haiyenytc6@gmail.com
NGUYÊN TẮC THỰC HÀNH
2. Tìm hiểu tiền sử dinh dưỡng
•Ăn kém, nhịn ăn kiêng cữ
•Chế độ ăn đơn điệu
•Kém tiêu hóa hấp thu
Bệnh nhân sau cắt 2/3 dạ dày, đa chấn thương…
Đặc biệt: bệnh nhân giảm cân nặng trong thời gian gần
đây (cân nặng thông thường, cân nặng cao nhất, so sánh
với cân nặng hiện tại)
Haiyenytc6@gmail.com
NGUYÊN TẮC THỰC HÀNH
3. Phát hiện các triệu chứng thiếu dinh dưỡng
đặc hiệu
Triệu chứng như viêm lưỡi, giảm bề dày nếp gấp da, teo
cơ, phù...
Dấu hiệu khác: vết thương lâu lành, loét do nằm, nhược
cơ, rụng tóc…
Haiyenytc6@gmail.com
NGUYÊN TẮC THỰC HÀNH
4. Đánh giá tình trạng dự trữ năng lượng của cơ
thể
•Dự trữ lipid:
Có khoảng 50% mô của cơ thể có lipid ở dưới da.
Đo bề dày lớp gấp da cơ tam đầu, dưới xương bả
vai, bụng, hông
Trung bình nếp gấp da cơ tam đầu 12,5mm (nam
giới) và 16,5mm (nữ giới). Nếu số đo được ở dưới
mức 60% được coi là giảm dự trữ lipid.
Haiyenytc6@gmail.com
NGUYÊN TẮC THỰC HÀNH
4. Đánh giá tình trạng dự trữ năng lượng của cơ
thể
* Dự trữ protein cơ vân:
Đánh giá thông qua khối cơ cánh tay:
khối cơ cánh tay = chu vi vòng cánh tay (cm) - (3.14 x
bề dày lớp gấp da cơ tam đầu).
...