Danh mục

Bài giảng Định vị và dẫn đường điện tử: Chương 1 - Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử

Số trang: 58      Loại file: pdf      Dung lượng: 10.75 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Định vị và dẫn đường điện tử: Chương 1 - Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm và ứng dụng; Hệ trục tọa độ và tham số xác định vị trí;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Định vị và dẫn đường điện tử: Chương 1 - Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử Nội dung• Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử – Một số khái niệm – Hệ trục tọa độ tương đối, trục tọa độ tuyệt đối – Các tham số xác định vị trí.• Hệ thống Radar : Radio Detection and Ranging – Khái niệm, phân loại, phương trình Radar, diện tích phản xạ hiệu dụng RCS, cấu trúc hệ thống, nguyên tắc làm việc ...• Hệ thống GNSS: Global Navigation Satellite Systems – Cấu trúc hệ thống – Nguyên tắc định vị vệ tinh. – Tín hiệu vệ tinh và bản tin dẫn đường ... Tài liệu tham khảo• Phạm Văn Tuân , Giáo trình Cơ sở kỹ thuật định vị và dẫn đường điện tử, 1997• Simon Kingslay & Shaun Quegan , Understanding Radar Systems, 2003• Prog. AKSen và Dr. A.B.Bhattcharya, Radar system and Radio Aids to Navigation• H.Urkowitz , Modern Radar• Ramjee Prasad, Marina Ruggieri, Applied Satellite Navigation Using GPS, GALILEO, and Augmentation Systems, 2005Chương 1: Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tửξ 1. Khái niệm và ứng dụng Khái niệm• Định vị - Positioning: → xác định vị trí hay tọa độ của một đối tượng (object) hay mục tiêu (target) gắn với một hệ tọa độ xác định. - Mặt phẳng: mặt đất, mặt biển → 2 chiều ( 2 D - 2 Dimension) - Không gian → 3 chiều ( 3 D - 3 Dimension)• Dẫn đường - Navigation:→ hướng dẫn, điều khiển các đối tượng (phương tiện) chuyển động theo một quỹ đạo xác định. Khái niệm• Định vị và dẫn đường điện tử→ là hệ thống định vị và dẫn đường sử dụng thiết bị điện tử. – Định vị và dẫn đường vô tuyến - Radio Positioning and Navigation → sóng điện từ• Hệ thống mặt đất: → Các thiết bị được bố trí trên mặt đất: Hệ thống Radar• Hệ thống vệ tinh: → Các thiết bị được bố trí trong không gian: Hệ thống GPS Mối quan hệĐo lường Định vị Giám sát (M) (P) (S) Dẫn đường (N) M: Measurement P: Positioning S: Surveillance N: Navigation Ứng dụng• Giao thông: – Hàng hải (mặt biển), đường bộ, đường sắt → 2 D – Hàng không → 3 D• Đồ bản , địa thám.• Khí tượng thủy văn.• Y học (siêu âm - định vị)• Viễn thông.• Quân sự. Điện tử hàng không• ATM: Air Traffic Management• CNS: – Communication – Navigation – Surveillance Tài nguyên không gian• Không phận = (diện tích lãnh thổ + diện tích lãnh hải) x 30km Quản lý không lưu - ATMtại tại tiếp cận Hàng tuyến tiếp cận cảngcảng (đường dài) en route take off approach landing Cất cánh Hạ cánh đài phát mốcairport A airport B Air Traffic Management Mô hình một đường bay C¶ng A C¶ng B Vïng A Vïng B Vïng C Vïng B Vïng AVïng kh«ng gian Vïng Vïng kh«ng gian ®êng dµi (hµng Vïng Vïng kh«ng gian t¹i c¶ng kh«ng gian tuyÕn) kh«ng gian t¹i c¶ng tiÕp cËn cÊt tiÕp cËn h¹ c¸nh c¸nh Hàng không Hành lang bay 300 m Mức bay9000 ÷ 12000 35 km mét Air Traffic Management- 02 Flight Information Regions : Hanoi Fir and Ho chi minh Fir.- 22 domestic airport and 60 flight routes (20 domestic and 40 international)Air Traffic ManagementAir Traffic ManagementAir Traffic ManagementDevelopment TrendsDevelopment Trends ξ 2. Hệ trục tọa độvà tham số xác định vị trí ...

Tài liệu được xem nhiều: