Danh mục

Bài giảng Đơn giản hóa kích thích buồng trứng cho chu kỳ TTON - ThS.BS Lê Thị Phương Lan

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.43 MB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (43 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

bài giảng với các nội dung: cá thể hóa kích thích buồng trứng (KTBT), mỗi phụ nữ khả năng đáp ứng KTBT khác nhau; đánh giá dự trữ buồng trứng; phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng GnRH đối vận (GnRH antagonist); phác đồ sử dụng Corifollitropin Alfa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đơn giản hóa kích thích buồng trứng cho chu kỳ TTON - ThS.BS Lê Thị Phương Lan ĐƠN GIẢN HÓA KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG CHO CHU KỲ TTON Ths. Bs. Lê thị phương Lan Trung tâm HTSS VinmecVN-ELO-00025 10 Sep 2021 Nội dung• Cá thể hóa kích thích buồng trứng (KTBT): mỗi phụ nữ khả năng đáp ứng KTBT khác nhau.• Đánh giá dự trữ buồng trứng.• Phác đồ đơn giản, thân thiện: 1. Phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng GnRH đối vận (GnRH antagonist). 2. Phác đồ sử dụng Corifollitropin Alfa. Cá thể hóa KTBT• Một chu kỳ KTBT thành công: đảm bảo hiệu quả và an toàn – Hiệu quả: • Thu hoạch số noãn > 5, và < 15 noãn, noãn trưởng thành. Vai trò quan trọng đánh giá dự trữ BT chính xác, có phác đồ và liều FSH phù hợp. • Thân thiện: thuận tiện, đơn giản, dễ sử dụng, giảm chi phí: thời gian... – An toàn: không biến chứng, không quá kích buồng trứng. – Cần cá thể hóa phác đồ KTBT. Phác đồ KTBT hiệu quảSố lượng noãn cần thiết hay số noãn lý tưởng ?? Liên quan số noãn và chất lượng noãnBn nguy cơ QKBT >20 noãn, tỷ lệ noãn non, tỷ lệ noãn tốt giảm Vàng: < 4 noãn, Xanh: 4-10, Cam: 11-20, Đỏ: > 20.Liên quan số noãn và chất lượng noãn Liên quan giữa số noãn và tỷ lệ trẻ sinh sống (N/C > 400,135 chu kỳ IVF Sunkara &CS, 2011).* 15 noãn/chu kỳ KTBT có tỷ lệ trẻ sinh sống tối đa. Phác đồ thân thiện2 phác đồ:• Phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng GnRH đối vận (GnRH antagonist).• Phác đồ sử dụng Corifollitropin Alfa.• Ưu điểm: – Ngày sử dụng thuốc ngắn, 10 ngày vs. 24 ngày của phác đồ dài. – Số mũi tiêm ít hơn, đặc biệt ở phác đồ với Corifollitrpin Alfa, một mũi tiêm tác dụng kéo dài 7 ngày. So sánh các phác đồ KTBT Phác đồ dài GnRH-agonist GnRH-a +FSH hCG OR N21 N1 2 N7/8 N10 N12 FSH +GnRH-an hCG OR ET thử bHCG Phác đồ với GnRH-an N1 N2 N5/6 7 N10 N12 N3 sau OR N14 Bổ sung FSH??Phác đồ CorifollitropinAlfa. Mũi duy nhất Corifollitropin alfa 9 So sánh phác đồ dài với GnRH-agonist vs. phác đồ với GnRH- antagonist Phác đồ dài với GnRH-a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Phác đồ với 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 GnRH- an Flare-up ức chế tuyến yênLH Ức chế gonadotropin trực tiếp Thời gian Corifollitropin alfa * 30% các tr/h không cần bổ sung thêm rFSH rFSH hCG Corifollitropin alfa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10LH Ức chế gonadotropin trực tiếp Thời gian rFSH = FSH tái tổ hợp; hCG = human chorionic gonadotropin. Đánh giá dự trữ buồng trứngPhân loại:Các yếu tố Kém Trung bình Tốt Nguy cơ QKBT/phân loại poseidonTuổi 35- 38 6nang/bt >10nang/bt (PCO)AMH (ng/ml >2 > 3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: