Đánh giá kết quả điều trị vô sinh bằng phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Bệnh viện Phụ sản trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 285.30 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài nghiên cứu này nhằm mực tiêu đánh giá kết quả của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung và khảo sát một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ 9/2020 đến 6/2021. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị vô sinh bằng phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Bệnh viện Phụ sản trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nuth Sodara*, Nguyễn Mạnh Thắng* TÓM TẮT pregnancy; No pregnancy case whensperm concentration after washing ≤ 10.106/ml. No 26 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phương pháp pregnancy case when the catheter stained blood. bơm tinh trùng vào buồng tử cung và khảo sát một số Key words: Intrauterine Insemination – IUI, yếu tố liên quan tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ Clinical pregnancy, related factors. 9/2020 đến 6/2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 250 cặp vợ I. ĐẶT VẤN ĐỀ chồng có chỉ định làm IUI tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ 9/2020 đến 6/2021. Kết quả nghiên cứu: Có rất nhiều phương pháp điều trị vô sinh, Tỷ lệ có thai lâm sàng là 16.4%, thai phát triển trong trong đó phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung và có tim thai: 14.8%, thai ngừng phát buồng tử cung (IUI – Intrauterine Insemination) triển 1.2%, chửa ngoài tử cung là 0.4%. Các yếu tố là phương pháp phổ biến, tương đối đơn giản, ít liên quan và tỷ lệ có thai lâm sàng: tuổi vợ: ≤ 30 nguy hiểm, ít tốn kém và hiệu quả cao nếu thực tuổicó thai cao nhất (23.3%) và thấp nhất ở tuổi ≥ 40 (6.7%). Thời gian vô sinh ≤ 4 năm, 17.8%. Độ dày hiện đúng chỉ định, đúng kỹ thuật, có thể áp niêm mạc tử cung 8 – 10mm: 22.9%; Số nang noãn dụng rộng rãi đến tuyến tỉnh và các trung tâm y trưởng thành ≥ 2 nang noãn: 20.4% có thai. Chất tế có cán bộ được đào tạo và có đủ trang thiết bị lượng tinh trùng trước lọc rửa: mật độ tinh trùng ≥ đáp ứng cho kỹ thuật IUI. Tỷ lệ có thai lâm sàng 20.106/ml: 18.9% có thai; tổng tinh trùng di động tiến của phương pháp này khá cao 10- 30%, đặc biệt tới (PR) ≥ 20.106/ml: 19.1% có thai; Không có trường IUI có kích thích buồng trứng đã cải thiện rõ rệt hợp nào có thai lâm sàng khi mật độ tinh trùng sau lọc rửa ≤ 10.106/ ml. Không có trường hợp nào có thai hiệu quả của phương pháp này. Bệnh viện Phụ khi catheter có máu. sản Trung Ương là bệnh viện đầu ngành chuyên Từ khóa: Bơm tinh trùng vào buồng tử cung, thai ngành Sản Phụ khoa của cả nước, việc chỉ định lâm sàng, các yếu tố liên quan. IUI trên những đối tượng khác nhau, dùng phác SUMMARY đồ kích thích buồng trứng, kỹ thuật theo dõi và ASSESSMENT RESULTS OF INTRAUTERINE hỗ trợ phóng noãn khác nhau nhằm làm tăng tỷ INSERMINATION (IUI) METHOD AT THE lệ có thai, do đó nghiên cứu này nhằm mục tiêu: NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND Đánh giá kết quả của phương pháp bơm tinh GYNECOLOGY trùng vào buồng tử cung và khảo sát một số yếu Objective: To assess the results of Intrauterine tố liên quan tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ insemination (IUI) method and study the related 9/2020 đến 6/2021. factors at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology from 9/2020 to 6/2021. Material and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Methodology: Prospective Descriptive study in 250 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Những cặp vợ infertility couples treated with IUI method. Result: chồng có chỉ định làm IUI tại Bệnh viện Phụ sản Clinical pregnancy rate: 16.4%; Fetal grow in uterine Trung ương phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn, cavity and have fetal heart rate: 14.8%; Pregnancy loss: 1.2%; Ectopic pregnancy: 0.4%.Related factors tiêu chuẩn loại trừ dưới đây và đồng thuận tham and pregnancy rate: women age: ≤ 30 years have gia vào nghiên cứu trong khoảng thời gian từ highest pregnancy rate (23.3%) and ≥ 40 years have 9/2020 đến 6/2021. lowest rate: 6.7%. Time of infertility ≤ 4 years:17.8%. Tiêu chuẩn lựa chọn: The thickness of the endometrium 8-10 mm: 22.9%. - Tiêu chuẩn lựa chọn đối với người vợ: The number of ovarian follicles ≥ 2 follicles: 20.4%; Sperm before washing: sperm concentration ≥ Có ít nhất một vòi tử cung thông 20.106/ml: 18.9% pregnancy. Progressi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị vô sinh bằng phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Bệnh viện Phụ sản trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nuth Sodara*, Nguyễn Mạnh Thắng* TÓM TẮT pregnancy; No pregnancy case whensperm concentration after washing ≤ 10.106/ml. No 26 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phương pháp pregnancy case when the catheter stained blood. bơm tinh trùng vào buồng tử cung và khảo sát một số Key words: Intrauterine Insemination – IUI, yếu tố liên quan tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ Clinical pregnancy, related factors. 9/2020 đến 6/2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 250 cặp vợ I. ĐẶT VẤN ĐỀ chồng có chỉ định làm IUI tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ 9/2020 đến 6/2021. Kết quả nghiên cứu: Có rất nhiều phương pháp điều trị vô sinh, Tỷ lệ có thai lâm sàng là 16.4%, thai phát triển trong trong đó phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung và có tim thai: 14.8%, thai ngừng phát buồng tử cung (IUI – Intrauterine Insemination) triển 1.2%, chửa ngoài tử cung là 0.4%. Các yếu tố là phương pháp phổ biến, tương đối đơn giản, ít liên quan và tỷ lệ có thai lâm sàng: tuổi vợ: ≤ 30 nguy hiểm, ít tốn kém và hiệu quả cao nếu thực tuổicó thai cao nhất (23.3%) và thấp nhất ở tuổi ≥ 40 (6.7%). Thời gian vô sinh ≤ 4 năm, 17.8%. Độ dày hiện đúng chỉ định, đúng kỹ thuật, có thể áp niêm mạc tử cung 8 – 10mm: 22.9%; Số nang noãn dụng rộng rãi đến tuyến tỉnh và các trung tâm y trưởng thành ≥ 2 nang noãn: 20.4% có thai. Chất tế có cán bộ được đào tạo và có đủ trang thiết bị lượng tinh trùng trước lọc rửa: mật độ tinh trùng ≥ đáp ứng cho kỹ thuật IUI. Tỷ lệ có thai lâm sàng 20.106/ml: 18.9% có thai; tổng tinh trùng di động tiến của phương pháp này khá cao 10- 30%, đặc biệt tới (PR) ≥ 20.106/ml: 19.1% có thai; Không có trường IUI có kích thích buồng trứng đã cải thiện rõ rệt hợp nào có thai lâm sàng khi mật độ tinh trùng sau lọc rửa ≤ 10.106/ ml. Không có trường hợp nào có thai hiệu quả của phương pháp này. Bệnh viện Phụ khi catheter có máu. sản Trung Ương là bệnh viện đầu ngành chuyên Từ khóa: Bơm tinh trùng vào buồng tử cung, thai ngành Sản Phụ khoa của cả nước, việc chỉ định lâm sàng, các yếu tố liên quan. IUI trên những đối tượng khác nhau, dùng phác SUMMARY đồ kích thích buồng trứng, kỹ thuật theo dõi và ASSESSMENT RESULTS OF INTRAUTERINE hỗ trợ phóng noãn khác nhau nhằm làm tăng tỷ INSERMINATION (IUI) METHOD AT THE lệ có thai, do đó nghiên cứu này nhằm mục tiêu: NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND Đánh giá kết quả của phương pháp bơm tinh GYNECOLOGY trùng vào buồng tử cung và khảo sát một số yếu Objective: To assess the results of Intrauterine tố liên quan tại Bệnh viện phụ sản trung ương từ insemination (IUI) method and study the related 9/2020 đến 6/2021. factors at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology from 9/2020 to 6/2021. Material and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Methodology: Prospective Descriptive study in 250 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Những cặp vợ infertility couples treated with IUI method. Result: chồng có chỉ định làm IUI tại Bệnh viện Phụ sản Clinical pregnancy rate: 16.4%; Fetal grow in uterine Trung ương phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn, cavity and have fetal heart rate: 14.8%; Pregnancy loss: 1.2%; Ectopic pregnancy: 0.4%.Related factors tiêu chuẩn loại trừ dưới đây và đồng thuận tham and pregnancy rate: women age: ≤ 30 years have gia vào nghiên cứu trong khoảng thời gian từ highest pregnancy rate (23.3%) and ≥ 40 years have 9/2020 đến 6/2021. lowest rate: 6.7%. Time of infertility ≤ 4 years:17.8%. Tiêu chuẩn lựa chọn: The thickness of the endometrium 8-10 mm: 22.9%. - Tiêu chuẩn lựa chọn đối với người vợ: The number of ovarian follicles ≥ 2 follicles: 20.4%; Sperm before washing: sperm concentration ≥ Có ít nhất một vòi tử cung thông 20.106/ml: 18.9% pregnancy. Progressi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Phương pháp điều trị vô sinh Bơm tinh trùng vào buồng tử cung Phác đồ kích thích buồng trứngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 159 0 0