Thông tin tài liệu:
ĐẶT CATHETER ĐÙI:
1. Vị trí chọc: Dưới dây chằng bẹn 2-3 cm. Trong động mạch đùi 1-2 cm 2. Hướng kim. Tạo với da góc 45 độ. Hướng kim về phía rốn. Tĩnh mạch đùi sâu 3-5 cm
siêu âm Doppler hướng dẫn vị trí chọc.
Luồn trực tiếp qua nòng kim: Ưu điểm: Đơn giản. Nhược điểm: 1. Dễ gây chấn thương, 2. Khó chọc, 3. Mũi kim có thể cắt đứt sonde khi kéo lui.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng đường truyền tĩnh mạch trung tâm (Phần 3)
ĐẶT CATHETER ĐÙI
1. Vị trí chọc
• Dưới dây chằng bẹn 2-3 cm
• Trong động mạch đùi 1-2 cm
2. Hướng kim
• Tạo với da góc 45 độ
• Hướng kim về phía rốn
• Tĩnh mạch đùi sâu 3-5 cm
siêu âm Doppler hướng dẫn vị trí chọc
PHƯƠNG PHÁP LUỒN SONDE:
Luồn trực tiếp qua nòng kim
• Ưu điểm
Đơn giản
• Nhược điểm
1. Dễ gây chấn thương
2. Khó chọc
3. Mũi kim có thể cắt đứt sonde khi kéo lui
PHƯƠNG PHÁP Seldinger
Ưu điểm
1. Kim chọc nhỏ
2. Thay đổi nhiều loại sonde tùy mục đích
3. Kỹ thuật chuẩn thực hiện với mọi loại
catheter, vị trí đặt
Nhược điểm
1. Dụng cụ chuyên nghiệp
2. Giá thành cao
KỶ THUẬT SEDENGER
Vừa đâm kim vừa hút tạo áp lực âm trong bơm tiêm
1.
Khi thấy máu tràn vào bơm tiêm, luồn Guidewire vào bơm tiêm và kim (có thể tháo bơm
2.
luồn Guidewire vào kim)→ luồn vào tĩnh mạch
Rút bỏ kim, giữ guidewire, luôn luôn đè giữ guidewire tại vị trí chọc
3.
Dùng dao rạch 0,5cm tại chân guidewire
4.
Luồn cây nong theo guidewire và rút ra
5.
Luồn catheter theo guidewire
6.
7. Rút guidewire
Hút máu thử tất cả các cổng
8.
Bơm normal saline hoặc heparine vào các cổng
9.
Khâu cố định
10.
Băng ép vô trùng
11.
Chụp X-quang kiể m tra
12.
DỤNG CỤ ĐẶT THEO KỸ THUẬT SEDENGER
LUỒN GUIDEWIRE
LUỒN CỐ ĐỊNH CATHETER
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐẦU SONDE
1. Độ dài từ điểm chọc
2. Mực nước di động theo hô hấp
3. X-quang
4. Điện tâm đồ trong buồng tim
ĐO ÁP LỰC TĨNH MẠCH TRUNG TÂM
1. Mức 0 là tâm của tâm nhĩ phải (điểm nối 2/5 trên và 3/5 dưới bề dầy lồng
ngực khi bệnh nhân nằm ngửa)
2. Áp lực tĩnh mạch trung tâm: chiều cao cột nước ổn định (cm nước)
3. Bình thường 5-8 cm nước
4. Thở máy áp lực dương < 15 cm nước
5. Lưu ý: sonde cần phải có đường kính ≥ 1mm
CHỈ ĐỊNH RÚT SONDE
1. Không còn cần
2. Có dấu hiệu kích thích
3. Có dấu hiệu viêm tĩnh mạch được đặt sonde
4. Sốt không rõ nguyên nhân: Cần cấy đầu sonde
BIẾN CHỨNG
Các yếu tố ảnh hưởng
1. Vị trí đặt
2. Giảm thể tích lòng mạch
3. Đặt cấp cứu
4. Rối loạn đông máu
5. Thay đổi mốc giải phẫu
BIẾN CHỨNG
CƠ HỌC NHIỄM KHUẨN THUYÊN TẮC
1. Loạn nhịp 1. Nhiễm khuẫn 1. Thuyên tắc tĩnh
2. Chọc động mạch mạch sâu
catheter
2. Nhiễm khuẩn 2. Thuyên tắc phổi
3. Hematome
4. Tràn máu màng phổi huyết do catheter 3. Tắc catheter
5. Tràn khí màng phổi
6. Thuyên tắc khí
7. Thủng tim
8. Chẹn tim
9. Tổn thương ống ngực
10. Thủng khí quản
11. Tổn thương thần kinh