Thông tin tài liệu:
Máy thở là một thiết bị quan trọng bậc nhất, không thể thiếu trong khoa Hồi Sức Cấp Cứu. Máy thở hỗ trợ tính mạng bệnh nhân (BN) về thông khí và oxy hoá bằng cách cung cấp các loại nhịp thở cơ học. Đặc điểm của một máy thở:
Độ tin cậy cao.
Phạm vi sử dụng rộng đáp ứng cho nhiều đối tượng.
Tương đối dễ sử dụng đối với thầy thuốc lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về máy thở (Phần 4)
ĐỐI VỚI TIM
Cần tận dụng ảnh hưởng có lợi:
ng
Chỉ định thở máy KXN sớm trong OAP, ST trái cấp…
Làm giảm thiểu tác hại:
Giữ MAP thấp nhất có thể được.
c.
Có thể truyền dịch và/hoặc dùng vận mạch khi HA.
ch ch
ĐỐI VỚI THẦN KINH
Thở máy
AL lồng ngực
Tuần hoàn trở về
Ứ trệ máu TM não
Huyết áp
AL tưới máu não AL nội sọ
ĐỐI VỚI THẦN KINH
Thở máy
Tăng thông khí Giảm thông khí
PaCO2 45 mmHg
Co mạch não Co mạch não
Giãn mạch não
nghiêm trọng vừa phải
ischemia AL nội sọ AL nội sọ
ĐỐI VỚI THẦN KINH
Tận dụng ảnh hưởng có lợi:
ng
TK vừa phải (PaCO2 = 30-35 mmHg) giúp AL nội sọ.
gi
(PaCO 35
Làm giảm thiểu tác hại khi tăng AL nội sọ :
Giữ huyết áp TB > 70 mmHg bằng mọi cách.
Tránh dùng PEEP nếu có thể.
Tránh giảm thông khí.
ĐỐI VỚI THẬN
Thở máy
cung lượng tim
ADH, ANP tưới máu thận
Thiểu niệu
ĐỐI VỚI DẠ DÀY VÀ DINH DƯỠNG
Thở máy
Chướng bụng
tưới máu n/m dạ dày-ruột
Giảm hấp thu
Loét do Stress và XHTH
Chống máy thở
Ch
Không đồng nhịp giữa nỗ lực thở của BN và máy
Nguyên nhân:
Do máy thở: có độ nhạy trigger kém,…
Do cài đặt chưa phù hợp: mode, flow rate, VT, …
p:
Do có auto-PEEP…
Xử trí:
Điều chỉnh máy.
Chống auto-PEEP.
Dùng thuốc an thần và/hoặc dãn cơ.
Trục trặc máy thở
Tr
Hở - thoát khí,
Tuột máy,
Mất nguồn điện,
n,
Mất nguồn áp lực khí.
Mất nguồn Oxy
Oxy
Cần nhớ
TKCH có thể cứu sống BN nhưng cũng có thể gây hại, thậm
chí tử vong cho BN
ch
Nhiều tác dụng có lợi và có hại của TM là do AS dương trong
LN
LN
TM cải thiện PaO2 và PaCO2, công thở nhưng có thể
shunt và khoảng chết, xẹp phổi, tổn thương áp lực, auto-
thương
PEEP, viêm phổi, giảm hoặc tăng thông khí và ngộ độc oxy.
Cần nhớ
TM có thể gây tổn thương phổi qua cơ chế cơ học (áp lực),
c),
nhưng cũng có thể gây TT phổi và toàn thân qua cơ chế sinh
sinh
nhưng
học (phóng thích các chất trung gian gây viêm).
TM có thể gây những ảnh hưởng bất lợi đối với tim, thận,
ng n,
dinh dưỡng, thần kinh, gan và đường thở.
dinh
Khi xuất hiện chống máy cần thiết phải điều chỉnh máy thở
thích hợp và/hoặc sử dụng thuốc an thần.
Tài liệu tham khảo
1. AACP consensus conference (1993). Mechanical ventilation, Chest; 104: 1833 -1859.
104:
2. Bhan U, Hyzy RC (2008). Conventional mechanical ventilation. UpToDate ® V 16.1.
oDate
3. Brunner JX, David JT (1993). Computerized ventilation monitoring. Respiratory care 38
Respiratory
(1):110- 124.
(1):110 124.
4. Colice GL (2006). Historical perspective on the development of mechanical ventilation. In
echanical
4.
Tobin MJ, eds. Principles and pratice of mechanical ventilation. Seconde Edition, Mc Graw
Tobin Seconde
Hill, Inc, 1 – 36.
5. Epstein SK (2006). Complication association with mechanical ventilation. In Tobin MJ, eds.
ilation.
Principles and pratice of mechanical ventilation. Seconde Ed, Mc Graw Hill, Inc, 877 -902.
Principles Graw
6. Hess DR, Kacmarek RM (2002). Principles of mechanical ventilation. Essentials of
n.
mechanical ventilation, Mc Graw Hill, 1: 1 - 121.
7. Jubran A, Tobin MJ (2008). Manageme ...