Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 4)
Số trang: 60
Loại file: ppt
Dung lượng: 6.30 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 4) cung cấp cho học viên những kiến thức về rối loạn nhịp thất; ngoại tâm thu thất; nhịp nhanh thất; cuồng thất và rung thất; nhịp tự thất gia tốc;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 4) CHƯƠNG 4RỐI LOẠN NHỊP TIM PHẦN 4 RỐI LOẠN NHỊP THẤT TS. LÊ CÔNG TẤN BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH THÁNG 7 - 2017 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats) Ngoại tâm thu thất là một nhát bóp thấtđến sớm được kích hoạt bởi ổ ngoại vịnằm trong khối cơ thất → làm co bóp tâmthất sớm. Vì vậy, khi xung chính thống củanút xoang xuống thất gặp đúng vào thời kỳtrơ của nhát bóp ngoại tâm thu thất, do đóthường sẽ không thấy sóng P. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT (Ventricular Premature Beats) 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT (1.1. Nguyên nhân: Ventricular-Nhồi máu cơ tim, BTTMCB.Premature Beats)-Viêm cơ tim.-Suy tim sung huyết.-Ngộ độc Digitalis.-Ngộ độc thuốc: Quinidin, chống trầm cảm 3 vòng.-Rối loạn điện giải: hạ Kali máu, hạ Calci máu.-Căng thẳng (Stress)-Giảm Oxy máu.-Sử dụng quá nhiều thuốc lá, café, rượu.-Vô căn (người bình thường không bệnh lý tim mạch) 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT 1.2. Điện tâm đồ: ( Ventricular Premature Beats) - Phức bộ QRS: đến sớm, giãn rộng,biến dạng so với bình thường - ST-T thay đổi ngược chiều với QRS(QRS dương → ST chênh xuống, T âm vàngược lại). - Thường có khoảng nghỉ bù: RR’R = 2RR. Khoảng RR’ gọi là khoảng ghép, còn R’Rgọi là khoảng nghỉ bù. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)Ngoại tâm thu thất: phức bộ QRS đến sớm, rộng; Sóng T theo sauphức bộ QRS đến sớm có hướng ngược với hướng của QRS; Thờigian nghỉ bù hoàn toàn 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT NTT/T xen kẽ: trong trường hợp nhịp chậm, thường( Ventricularkhông có nghỉ Premature bù, mà khoảng RR’R Beats) cũng chỉ bằng mộtkhoảng RR cơ sở, được gọi là NTT/T xen kẽ vào 2 nhátbóp xoang. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT Định vị NTT/T dựa vào QRS: ( Ventricular + NTT/T trái: Premature phức bộ NTT/T Beats) có dạng block nhánh phải: QRSdương ở V1, âm ở V6. + NTT/T phải: phức bộ NTT/T có dạng block nhánh trái: QRS âmở V1, dương ở V6. NTT/T phải thường lành tính, NTT/T trái thường không lành tính. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT Một ổ hay đa ổ ( +Một ổ: khiVentricular NTT/T? Premature Beats)các NTT/T cókhoảng ghépvà hình dạng giống nhau+Đa ổ: khi các NTT/T có các khoảng ghép khác nhau, hình dạng khác nhau 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)Nhịp thoát thất: sau NTT/T, nút xoang chưa kịpphát nhịp, thất đã đứng ra phát nhịp (E) 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Kiểu dạng NTT/T: Ventricular Premature Beats) - NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/T. - NTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T. - NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau. - Khi có ≥3 NTT/T đi liền nhau: cơn nhịp nhanh thất. - NTT/T dạng R/T: (từ đỉnh sóng T đến sườn xuốngcủa sóng T: thời kỳ dễ đả kích), là NTT/T nguy hiểmnhất, dễ đưa đến nhịp nhanh thất, rung thất. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/TNTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)NTT/T nhịp bốn: ba nhát xoang – một nhát NTT/T 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beat ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 4) CHƯƠNG 4RỐI LOẠN NHỊP TIM PHẦN 4 RỐI LOẠN NHỊP THẤT TS. LÊ CÔNG TẤN BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH THÁNG 7 - 2017 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats) Ngoại tâm thu thất là một nhát bóp thấtđến sớm được kích hoạt bởi ổ ngoại vịnằm trong khối cơ thất → làm co bóp tâmthất sớm. Vì vậy, khi xung chính thống củanút xoang xuống thất gặp đúng vào thời kỳtrơ của nhát bóp ngoại tâm thu thất, do đóthường sẽ không thấy sóng P. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT (Ventricular Premature Beats) 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT (1.1. Nguyên nhân: Ventricular-Nhồi máu cơ tim, BTTMCB.Premature Beats)-Viêm cơ tim.-Suy tim sung huyết.-Ngộ độc Digitalis.-Ngộ độc thuốc: Quinidin, chống trầm cảm 3 vòng.-Rối loạn điện giải: hạ Kali máu, hạ Calci máu.-Căng thẳng (Stress)-Giảm Oxy máu.-Sử dụng quá nhiều thuốc lá, café, rượu.-Vô căn (người bình thường không bệnh lý tim mạch) 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT 1.2. Điện tâm đồ: ( Ventricular Premature Beats) - Phức bộ QRS: đến sớm, giãn rộng,biến dạng so với bình thường - ST-T thay đổi ngược chiều với QRS(QRS dương → ST chênh xuống, T âm vàngược lại). - Thường có khoảng nghỉ bù: RR’R = 2RR. Khoảng RR’ gọi là khoảng ghép, còn R’Rgọi là khoảng nghỉ bù. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)Ngoại tâm thu thất: phức bộ QRS đến sớm, rộng; Sóng T theo sauphức bộ QRS đến sớm có hướng ngược với hướng của QRS; Thờigian nghỉ bù hoàn toàn 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT NTT/T xen kẽ: trong trường hợp nhịp chậm, thường( Ventricularkhông có nghỉ Premature bù, mà khoảng RR’R Beats) cũng chỉ bằng mộtkhoảng RR cơ sở, được gọi là NTT/T xen kẽ vào 2 nhátbóp xoang. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT Định vị NTT/T dựa vào QRS: ( Ventricular + NTT/T trái: Premature phức bộ NTT/T Beats) có dạng block nhánh phải: QRSdương ở V1, âm ở V6. + NTT/T phải: phức bộ NTT/T có dạng block nhánh trái: QRS âmở V1, dương ở V6. NTT/T phải thường lành tính, NTT/T trái thường không lành tính. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT Một ổ hay đa ổ ( +Một ổ: khiVentricular NTT/T? Premature Beats)các NTT/T cókhoảng ghépvà hình dạng giống nhau+Đa ổ: khi các NTT/T có các khoảng ghép khác nhau, hình dạng khác nhau 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)Nhịp thoát thất: sau NTT/T, nút xoang chưa kịpphát nhịp, thất đã đứng ra phát nhịp (E) 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Kiểu dạng NTT/T: Ventricular Premature Beats) - NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/T. - NTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T. - NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau. - Khi có ≥3 NTT/T đi liền nhau: cơn nhịp nhanh thất. - NTT/T dạng R/T: (từ đỉnh sóng T đến sườn xuốngcủa sóng T: thời kỳ dễ đả kích), là NTT/T nguy hiểmnhất, dễ đưa đến nhịp nhanh thất, rung thất. 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/TNTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)NTT/T nhịp bốn: ba nhát xoang – một nhát NTT/T 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beats)NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau 1 . NGOẠI TÂM THU THẤT ( Ventricular Premature Beat ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng ECG Bài giảng Điện tâm đồ Rối loạn nhịp tim Rối loạn nhịp thất Ngoại tâm thu thất Suy tim sung huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 89 0 0
-
Bài giảng ECG - Chương 1: Đại cương ECG
110 trang 30 0 0 -
Bài giảng Điện tâm đồ: Một số hội chứng trong điện tâm đồ - ThS. BS. Phan Thái Hảo
37 trang 30 0 0 -
7 trang 27 0 0
-
Phương pháp tiếp cận có hệ thống ECG: Phần 2
57 trang 26 0 0 -
Bài giảng Rối loạn nhịp tim - ThS. BSCKII. Đoàn Thị Tuyết Ngân
41 trang 25 0 0 -
7 trang 24 0 0
-
7 trang 22 0 0
-
6 trang 22 0 0
-
Đột tử tim do tái cực sớm - TS. Phạm Hữu Văn
43 trang 22 0 0