Bài giảng Giải tích 2: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Xuân Anh
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 1,004.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Giải tích 2: Chương 2.3 trình bày về tích phân kép – ứng dụng hình học bao gồm ứng dụng hình học của tích phân kép như diện tích hình phẳng, thể tích vật thể, diện tích mặt cong và các ví dụ cụ thể cho các nội dung trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải tích 2: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Xuân Anh §1: Tích phân kép – ƯD hình học 2 Ứng dụng hình học của tích phân kép 1. Diện tích hình phẳng: Diện tích miền D trong mặt phẳng Oxy được tính bởi S (D ) = � �dxdy D 2. Thể tích vật thể Ω giới hạn trên bởi mặt S1 : z = f1( x, y ) giới hạn dưới bởi mặt S2 : z = f2 ( x, y ) và giới hạn xung quanh bởi mặt trụ song song với trục Oz có đường chuẩn là biên miền D được tính bởi: V (Ω ) = �f1( x, y ) − f2 ( x, y ))dxdy (f2 ( x, y ) f1( x, y ), ∀ ( x, y ) D ) �( D §1: Tích phân kép – ƯD hình học C. Diện tích mặt cong : Diện tích phần mặt cong S có phương trình z = f(x,y) và có hình chiếu xuống mặt phẳng Oxy là miền D được tính bởi S = � +fx 2 +fy 2 dxdy �1 D Như vậy, để tính thể tích vật thể hoặc tính diện tích 1 phần mặt cong thì trước tiên ta phải xác định được hình chiếu D của vật thể hoặc phần mặt cong cần tính xuống 1 trong 3 mặt tọa độ Oxy, Oyz, Ozx Với vật thể cần tính thể tích, sau đó ta phải xác định trong vật thể đó thì mặt nào giới hạn trên, mặt nào giới hạn dưới vật thể. §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 1: Tính diện tích miền phẳng D giới hạn bởi y2+2y-3x+1=0, 3x-3y-7=0 Ta tìm giao điểm 2 đường cong bằng cách khử x từ 2 pt 3 x = y 2 + 2y + 1 � y 2 + 2y + 1 = 3 y + 7 (1) 3 x = 3y + 7 (1) � y 2 − y − 6 = 0 � y = 3, y = − 2 Tức là chiếu miền D xuống trục Oy được đoạn [-2,3] Khi -2 ≤ y ≤ 3, suy ngược lại phương trình (1) ta sẽ được y2 + 2y + 1 ≤ 3y + 7 1 (3 y +7) 3 3 Vậy : S (D ) = �dy � dx −2 1 2 ( y + 2 y +1) 3 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 2: Tính diện tích phần mặt phẳng nằm ngoài đường tròn r = 1 và trong đường tròn r = 2 cos j 3 Trước tiên, ta tìm giao điểm cosφ = √3/2 ↔ φ = π/6 , φ = -π/6 Vậy : 2 p cos j 6 3 S (D ) = �j d � rdr π/6 -p 1 6 -π/6 3 3- p S (D ) = 18 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 3: Tính thể tích vật thể Ώ giới hạn bởi z = x2 + y 2,z = 2 − x2 − y 2 Khi vật thể giới hạn chỉ bởi 2 mặt thì ta tìm hình chiếu D x2+y2=1, z=1 của nó xuống mặt phẳng z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình 2 mặt x2 + y 2 = 2 − x2 − y 2 2 2 � x + y =1 Hình chiếu của giao tuyến là đường tròn thì hình chiếu của vật thể là hình tròn x 2 + y 2 1 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Với bất đẳng thức hình tròn, ta thay ngược lên phương trình (1) để được x2 + y 2 2 − x2 − y 2 Tức là mặt nón là mặt giới hạn dưới, mặt cầu là mặt giới hạn trên của vật thể. Vậy : V (Ω ) = � � ( 2 − x 2 − y 2 − x 2 + y 2 )dxdy 1 x2 + y 2 1 2π 1 V (Ω ) = � ϕ �( 2 − r 2 − r )dr d r 1 0 0 r3 1 2 3 2 2 1 V (Ω ) = − 2π ( + . (2 − r ) )0 3 23 2π 3 V (Ω) = ( 4 − 1) 3 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 4: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi x2 + y2 = 4, y2 = 2z, z=0 Trong 3 mặt tạo nên vật thể, có 1 hình trụ kín (đường chuẩn là đường cong kín) x2+y2=4 song song với trục Oz nên hình chiếu của nó xuống mặt z = 0 là hình tròn, tức là ta có miền lấy tích phân D: x2 + y2 ≤ 4. Ta còn lại 2 mặt và phải xác định mặt nào nằm trên, mặt 2 nào nằm dưới để có hàm dưới dấu tích phân Dễ dàng thấy bất đẳng thức kép 0 ≤ z ≤ y2/2 , tức là mặt z = 0 ở phía dưới và 2z = y2 ở phía trên §1: Tích phân kép – ƯD hình học Suy ra hàm dưới dấu tích 2z=y2 phân là : y2 y2 f ( x, y ) = - 0 = 2 2 Vậy thể tích cần tính là : 2 y V= � � dxdy x2 + y 2 4 2 2 2 x2+y2=4 2π 2 r sin ϕ 1 2π 2 2 = �dϕ � r dr = �sin ϕ dϕ � 3dr r 0 0 2 20 0 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 5: Tính thể tích vật thể V giới hạn bởi 2 2 2 z = x + y ; y = x ; y = 1; z = 0 Ta sẽ tìm hình chiếu của V xuống mặt phẳng Oxy dựa trên các hình trụ có đường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải tích 2: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Xuân Anh §1: Tích phân kép – ƯD hình học 2 Ứng dụng hình học của tích phân kép 1. Diện tích hình phẳng: Diện tích miền D trong mặt phẳng Oxy được tính bởi S (D ) = � �dxdy D 2. Thể tích vật thể Ω giới hạn trên bởi mặt S1 : z = f1( x, y ) giới hạn dưới bởi mặt S2 : z = f2 ( x, y ) và giới hạn xung quanh bởi mặt trụ song song với trục Oz có đường chuẩn là biên miền D được tính bởi: V (Ω ) = �f1( x, y ) − f2 ( x, y ))dxdy (f2 ( x, y ) f1( x, y ), ∀ ( x, y ) D ) �( D §1: Tích phân kép – ƯD hình học C. Diện tích mặt cong : Diện tích phần mặt cong S có phương trình z = f(x,y) và có hình chiếu xuống mặt phẳng Oxy là miền D được tính bởi S = � +fx 2 +fy 2 dxdy �1 D Như vậy, để tính thể tích vật thể hoặc tính diện tích 1 phần mặt cong thì trước tiên ta phải xác định được hình chiếu D của vật thể hoặc phần mặt cong cần tính xuống 1 trong 3 mặt tọa độ Oxy, Oyz, Ozx Với vật thể cần tính thể tích, sau đó ta phải xác định trong vật thể đó thì mặt nào giới hạn trên, mặt nào giới hạn dưới vật thể. §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 1: Tính diện tích miền phẳng D giới hạn bởi y2+2y-3x+1=0, 3x-3y-7=0 Ta tìm giao điểm 2 đường cong bằng cách khử x từ 2 pt 3 x = y 2 + 2y + 1 � y 2 + 2y + 1 = 3 y + 7 (1) 3 x = 3y + 7 (1) � y 2 − y − 6 = 0 � y = 3, y = − 2 Tức là chiếu miền D xuống trục Oy được đoạn [-2,3] Khi -2 ≤ y ≤ 3, suy ngược lại phương trình (1) ta sẽ được y2 + 2y + 1 ≤ 3y + 7 1 (3 y +7) 3 3 Vậy : S (D ) = �dy � dx −2 1 2 ( y + 2 y +1) 3 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 2: Tính diện tích phần mặt phẳng nằm ngoài đường tròn r = 1 và trong đường tròn r = 2 cos j 3 Trước tiên, ta tìm giao điểm cosφ = √3/2 ↔ φ = π/6 , φ = -π/6 Vậy : 2 p cos j 6 3 S (D ) = �j d � rdr π/6 -p 1 6 -π/6 3 3- p S (D ) = 18 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 3: Tính thể tích vật thể Ώ giới hạn bởi z = x2 + y 2,z = 2 − x2 − y 2 Khi vật thể giới hạn chỉ bởi 2 mặt thì ta tìm hình chiếu D x2+y2=1, z=1 của nó xuống mặt phẳng z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình 2 mặt x2 + y 2 = 2 − x2 − y 2 2 2 � x + y =1 Hình chiếu của giao tuyến là đường tròn thì hình chiếu của vật thể là hình tròn x 2 + y 2 1 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Với bất đẳng thức hình tròn, ta thay ngược lên phương trình (1) để được x2 + y 2 2 − x2 − y 2 Tức là mặt nón là mặt giới hạn dưới, mặt cầu là mặt giới hạn trên của vật thể. Vậy : V (Ω ) = � � ( 2 − x 2 − y 2 − x 2 + y 2 )dxdy 1 x2 + y 2 1 2π 1 V (Ω ) = � ϕ �( 2 − r 2 − r )dr d r 1 0 0 r3 1 2 3 2 2 1 V (Ω ) = − 2π ( + . (2 − r ) )0 3 23 2π 3 V (Ω) = ( 4 − 1) 3 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 4: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi x2 + y2 = 4, y2 = 2z, z=0 Trong 3 mặt tạo nên vật thể, có 1 hình trụ kín (đường chuẩn là đường cong kín) x2+y2=4 song song với trục Oz nên hình chiếu của nó xuống mặt z = 0 là hình tròn, tức là ta có miền lấy tích phân D: x2 + y2 ≤ 4. Ta còn lại 2 mặt và phải xác định mặt nào nằm trên, mặt 2 nào nằm dưới để có hàm dưới dấu tích phân Dễ dàng thấy bất đẳng thức kép 0 ≤ z ≤ y2/2 , tức là mặt z = 0 ở phía dưới và 2z = y2 ở phía trên §1: Tích phân kép – ƯD hình học Suy ra hàm dưới dấu tích 2z=y2 phân là : y2 y2 f ( x, y ) = - 0 = 2 2 Vậy thể tích cần tính là : 2 y V= � � dxdy x2 + y 2 4 2 2 2 x2+y2=4 2π 2 r sin ϕ 1 2π 2 2 = �dϕ � r dr = �sin ϕ dϕ � 3dr r 0 0 2 20 0 §1: Tích phân kép – ƯD hình học Ví dụ 5: Tính thể tích vật thể V giới hạn bởi 2 2 2 z = x + y ; y = x ; y = 1; z = 0 Ta sẽ tìm hình chiếu của V xuống mặt phẳng Oxy dựa trên các hình trụ có đường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Toán giải tích Giải tích 2 Tích phân kép Diện tích hình phẳng Thể tích vật thể Diện tích mặt congTài liệu liên quan:
-
Bài tập Giải tích (Giáo trình Toán - Tập 1): Phần 1
87 trang 165 0 0 -
111 trang 55 0 0
-
Đề thi kết thúc học phần Toán giải tích năm 2018-2019 - Mã đề TGT-HL1901
1 trang 47 0 0 -
Giáo trình Toán giải tích tập 4 - NXB Giáo dục
614 trang 42 0 0 -
Bài giảng Giải tích 2: Chương 1 - Hoàng Đức Thắng
35 trang 41 0 0 -
Đề thi kết thúc môn Giải tích (Đề số 485) - ĐH Kinh tế
3 trang 39 0 0 -
Đề thi kết thúc môn Toán cao cấp năm 2019-2020 lần 2
4 trang 37 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Toán cao cấp C2
10 trang 36 0 0 -
122 trang 34 0 0
-
3 trang 32 0 0