Danh mục

Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế (GV. Đinh Khương Duy) - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới

Số trang: 58      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài giảng chương 1 các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới, sẽ giúp các bạn nắm các phương thức giao dịch trực tiếp, phương thức giao dịch thông thường,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế (GV. Đinh Khương Duy) - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới Chương 1: CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI Đinh Khương Duy khuongduy@ftu.edu.vn03/15/14 Đinh Khương Duy 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế, NXB Giáo dục, 2007. Luật Thương mại 2005. Bộ Luật Dân sự 2005. Luật Đấu thầu 2005. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Công ước Viên1980.03/15/14 Đinh Khương Duy 2 I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNGĐặc trưng Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do; Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít nhất 1 bên; Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan quốc gia.03/15/14 Đinh Khương Duy 31. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRỰC TIẾP 1.1. Hỏi giá  Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên mua  Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều kiện để mua hàng. 1.2. Chào hàng 1.2.1. Khái niệm Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên bán03/15/14 Đinh Khương Duy 4 1.2.2. Hình thức Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể 1.2.3. Phân loại a. Chào hàng cố định  Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ  Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc về hợp đồng b. Chào hàng tự do  Lời đề nghị gửi cho nhiều người;  Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;  Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.03/15/14 Đinh Khương Duy 5 c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do  Tiêu đề chào hàng  Nội dung  Cơ sở viết thư  Bên nhận chào hàng  Thời hạn hiệu lực của chào hàng 1.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng  Bên được chào nhận được chào hàng  Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, ND, hình thức, đối tượng 1.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng  Chào hàng, dù là không hủy ngang, cũng có thể được thu hồi nếu như thu hồi chào hàng đến được với người được chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng. (Điều 15, Công ước Viên 1980)03/15/14 Đinh Khương Duy 6Điều 16, 17, Công ước Viên 1980: Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng, một chào hàng vẫn có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào hàng đến được với người được chào hàng trước thời điểm anh ta gửi đi chấp nhận chào hàng. Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy ngang nếu: Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy ngang hoặc thể hiện rõ một khoảng thời gian để chấp nhận chào hàng. Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là không thể hủy ngang. Một chào hàng, dù là không thể hủy ngang, cũng sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được với người chào hàng.03/15/14 Đinh Khương Duy 71.3. Đặt hàng Khái niệm: Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua, thể hiện ý định muốn mua hàng của người mua theo một số điều kiện nhất định. Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử dụng khi người bán và người mua có mối quan hệ từ trước.1.4. Hoàn giá Khái niệm: Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá. Hoàn giá biến CHCĐ thành CHTD. Theo BLDS 2005: “Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.” 03/15/14 Đinh Khương Duy 8 1.5. Chấp nhận chào hàng 1.5.1. Khái niệm  Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết HĐ. Theo Điều 18, Công ước Viên 1980, sự im lặng hay bất tác vi tự nó không phải là chấp nhận chào hàng. 1.5.2.Phân loại  Chấp nhận vô điều kiện  Chấp nhận có bảo lưu • Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành hoàn giá. Thay đổi cơ bản gồm: Giá cả, Thanh toán, Số lượng và Chất lượng hàng hóa, Địa điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ của một bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp. (Điều 19 Công ước Viên 1980) • Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng: Trừ phi người chào hàng ngay lập tức, không chậm trễ phản đối bằng miệng hay gửi đi một thông điệp; hợp đông coi như đã được hình thành với các điều khoản như trong chấp nhận chào hàng (bao gồm cả các thay đổi không cơ bản).03/15/14 Đinh Khương Duy 91.5.3. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng. Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt đến người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: