Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hệ thống sản xuất" Chương 6 Hệ thống sản xuất kỹ thuật nhóm, cung cấp cho người học những kiến thức như tổng quan về sản xuất kỹ thuật nhóm; Họ chi tiết (part families); Phân loại và mã hóa chi tiết; Phân tích dòng quá trình (production flow analysis – PFA); Bố trí nhóm máy (machine cell design);...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống sản xuất: Chương 6 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY)Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.1 Tổng quan - Nhu cầu thay đổi nhanh, - Gia tăng mức độ sát nhập của các chức năng TK và SX, - Triết lý SX trong đó các chi tiết tương tự (họ chi tiết) được XĐ và nhóm lại với nhau tạo thuận lợi trong việc TK và SX,Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.2 Họ chi tiết (part families) Giống hình dáng, khác về yêu cầu sản xuấtHệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.2 Họ chi tiết (part families) Khác hình dáng, giống về yêu cầu sản xuấtHệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.2 Họ chi tiết (part families) Phương pháp tổng quát - Quan sát bằng mắt thường (visual inspection); - Phân loại và mã hóa theo TK và SX (classification and coding), - Phân tích dòng quá trình (production flow analysis – PFA).Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết Những điểm thuận lợi: 1. Nó dễ dàng tạo nên họ SF và những nhóm máy. 2. Nó cho phép TK, HĐ quy trình một cách nhanh chóng, 3. Nó làm giảm việc TK giống nhau, 4. Nó cho phép thống kê về chi tiết một cách tin cậy,Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết 5. Nó tạo thuận lợi cho việc ước lượng một cách chính xác về thiết bị và khối lượng CV hợp lý trên máy, 6. Nó cho phép cân đối trong việc chuẩn bị dụng cụ, giảm th/g chuẩn bị, và giảm th/g SF nằm trong PX, 7. Nó cho phép cân đối và cải thiện công cụ TK, 8. Nó hỗ trợ cho kế hoạch SX và điều độ,Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết 9. Nó tạo điều kiện thuận lợi trong việc ước lượng chi phí và thủ tục trong kế toán chi phí, 10. Nó cho phép tận dụng tốt hơn máy công cụ, đồ gá và nhân lực, 11. Nó dễ dàng cho việc ứng dụng chương trình điều khiển bằng kỹ thuật số.Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết Một số dạng hệ thống phân loại và mã hóa 1. HT dựa trên đặc tính thiết kế (design attributes), 2. HT dựa trên đặc tính SX (manufacturing att.), 3. HT dựa trên cả những đặc tính về TK và SX.Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết Việc mã hóa dựa trên 2 cấu trúc cơ bản: 1. Cấu trúc theo trật tự thứ bậc (Hierarchical structure): trong cấu trúc mã hóa này, những số ký hiệu sau phụ thuộc vào giá trị ký hiệu của những số trước nó. 2. Cấu trúc theo dạng chuỗi (chain-type structure): trong cấu trúc này, mỗi ký hiệu trong chuỗi là cố định và độc lập với nhau.Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 1 CHƯƠNG 6HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM (GROUP TECHNOLOGY) 6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết Ví dụ: xét một HT mã hóa 2 ký tự số như 15, 25,… giả sử ký tự đầu tiên đại diện cho dạng tổng quát của chi tiết. Ký tự 1: dạng tròn, và ký tự 2: dạng hình chữ nhật phẳng. Trong cấu trúc trật tự thứ bậc, ký tự thứ nhì sẽ phụ thuộc vào ký tự thứ nhất, nghĩa là nếu số trước là số 1, thì số 5 diễn tả tỷ lệ chiều dài đối với đường kính. Đối với ký hiệu 2 thì số 5 có thể là chiều dài các cạnh. Dạng chuỗi là việc mã hóa chứa đựng nhiều thông tin hơn; Trên thực tế một vài công ty sử dụng kết hợp cả hai loại.Hệ thống sản xuấtChương 6: Kỹ Thuật Nhóm 16.4 Phân tích dòng quá trình (productionflow analysis – PFA)Phân tích dòng quá trình (PFA) là một PP xác định họ SF vàđồng thời nhóm máy công cụ lại với nhau để gia công. Không sử dụng HT mã hóa và phân loại hoặc bản vẽ đểphân loại họ SF. Sử dụng phân tích chuỗi công việc và QTCN của chi tiếttrong PX. Nó nhóm ...