Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hệ thống viễn thông - Chương 4: Hệ thống AM-FM" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Truyền sóng, điều biên - AM, điều tần - FM. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Điện tử viễn thông và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống viễn thông: Chương 4 - Trương Thu Hương
Chương
4:
Hệ
thống
AM-‐FM
Giảng
viên:
Trương
Thu
Hương
Email:
huong.truong@mail.hut.edu.vn
Đầu
ra
của
chương
• Truyền
sóng
• Điều
biên
–
AM
• Điều
tần
-‐
FM
2
Tài liệu tham khảo
• Telecommunication Circuit Design, Patrick D.
van der Puije, 2002
• Fundamentals of communication systems,
John Proakis, Prentice Hall 2005
• Wikipedia
• Google
3
Giới
thiệu
• Rất
nhiều
nguồn
thông
Rn
tạo
ra
Tn
hiệu
tương
tự
– Ví
dụ:
Rếng
nói,
âm
nhạc,
ảnh
và
video
• Tuy
xu
hướng
chung
là
truyền
dẫn
số,
truyền
dẫn
Tn
hiệu
tương
tự
vẫn
là
đáng
kể
– Ví
dụ:
phát
thanh
truyền
hình
quảng
bá.
Hệ thống AM ( Amplitude Modulation)
• Khái niệm
– Công thức, chi tiết điều chế, dạng sóng, dải tần số
• Phân loại
• Ứng dụng:
– Truyền dữ liệu AM, phát quảng bá AM
5
AM – Dải tần số
• Việc cấp phát thanh AM được chi phối bởi các điểu lệ về sóng
vô tuyến của ITU, và tại cấp quốc gia thì bởi đơn vị quản lý
viễn thông của quốc gia đó.
• Sóng dài là sóng tại 153–279 kHz; trong lịch sử các tần số cao
413 kHz được sử dụng, nhưng hiện tại, không có nhà phát
thanh LW nào phát trên 279 kHz.
• Sóng trung : 520–1,610 kHz. Ở châu Mỹ, (ITU region 2) sử
dụng độ phân kênh 10 kHz; nơi khác 9 kHz.
• Sóng ngắn: 2,300–26,100 kHz, chia thành 15 dải phát quảng
bá. Phát quảng bá bằng sóng ngắn nhìn chung sử dụng độ
phân kênh ( channel spacing) 5 kHz.
• Các tần số khác
6
AM – Phân loại
• double-sideband suppressed carrier (DSB-SC)
• double side band amplitude modulation (DSB-
AM).
• double-sideband reduced carrier (DSBRC)
• single side band with compressed carrier
• single side band
Điều chế
• Tín hiệu bản tin tương tự: m(t)
– Tín hiệu thông thấp có băng thông W:
M(f)
=
0
với
|f|
>W
• m(t)
được
truyền
đi
trên
kênh
thông
Rn
bằng
cách
ấn
vào
Tn
hiệu
sóng
mang
c(t)
c(t)
=
Accos(2πfct
+
Φc)
Trong
đó:
Ac:
Biên
độ
sóng
mang
fc:
Tần
số
sóng
mang
Φc:
pha
của
sóng
mang
• Điều
chế
chuyển
Tn
hiệu
gốc
m(t)
từ
thông
thấp
sang
thông
dải,
xung
quanh
tần
số
sóng
mang
fc
8
Điều biên truyền thống
• Dòng sóng mang : c(t)
=
Accos(2πfct)
• Tín hiệu bản tin: m(t) = M× cos(2πfmt)
• Sóng mang được điều biên: u(t)= Ac
[1+
m(t)]cos(2πfct)
Tín hiệu điều biên có thể được biểu diễn:
u(t)= Ac
[1+
M
× cos(2πfmt)]
cos(2πfct)
Ta có:
M ! Ac #
u(t) = Ac cos2! fc t + $cos2! ( fc fm ) t + cos2! ( fc + fm ) t %&
2
Thành
phần
sóng
mang
Thành
phần
băng
cạnh
trên
(Tn
hiệu
DSB-‐AM)
9
AM – Dạng sóng
M
Tần
số
đường
bao
fm
Tín
hiệu
sóng
mang
Tần
số
fc
Sóng
mang
Sóng
mang
chưa
điều
chế
được
điều
chế
• Sóng
được
điều
biên:
tần
số
sóng
mang
vẫn
hình
sin
với
fc
trong
khi
đường
bao
thay
đổi
theo
tần
số
fm.
10
Phổ của tín hiệu điều biên
! MAc # ! MAc #
U ( f ) = F ! Ac cos ( 2! fc t )#$ + F & cos ( 2! ( fc % fm ) t )' + F & cos ( 2! ( fc + fm ) t )'
2 $ 2 $
A
= c !! ( f % fc ) + ! ( f + fc )#$
2
M ( Ac !
+ ! ( f % fc + fm ) + ! ( f + fc % fm )#$
4
M ( Ac !
+ ! ( f % fc % fm ) + ! ( f + fc + fm )#$
4
|U
Sóng
mang
(f)|
M ! Ac
Tần
số
cạnh
Tần
số
2
dưới
cạnh
trên
M ! Ac M ! Ac
4 4
-‐fc
-‐
fm
-‐fc
...