Danh mục

Bài giảng Hóa học 11 bài 7: Nitơ

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.63 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bộ sưu tập bao gồm các bài giảng Hóa học 11 Nitơ được thiết kế chi tiết và đẹp mắt dành cho thầy cô giáo và học sinh tham khảo trong giảng dạy và học tập. Thông qua bài Nitơ học sinh biết được vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của nitơ. Biết được ứng dụng của nitơ và phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa học 11 bài 7: NitơBÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 11BÀI 7: NITƠ C C Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VTên Kí hiệu Z Các lớp electron Bán kính Độnguyên tố hoá nguyên âm học tử điệnNitơ N 7 25 0,7 3,0Phôtpho P 15 285 1,1 2,1Asen As 33 2 8 18 5 1.21 2,0Stibi Sb 51 2 8 18 18 5 1.41 1,8AutimonBitmut Bi 83 2 8 18 32 18 5 1,46 1,8 PNC V I. Các nguyên tố trên được xếp trong cùng 7N một phân nhóm chính do chúng đều có 5 cấu hình e : [ Khí hiếm] ns2np3 ? 15 P 5 II. Tính kim loại giảm , phi kim tăng khi đi từ As trên xuống dưới trong một phân nhóm chính 33 5 III. Nitơ là nguyên tố có tính phi kim rõ rệt, độ Sb 51 âm điện lớn nhất trong nhóm 5V83Bi các phát biểu sau: ới a. I, II, III đều đúng 5 b. I, II: đúng; III sai c. I, II, III đều sai d. I, III: đúng; II sai Kết luận: Các nguyên tố : N , P , As , Sb , Bi ( PNC V )- Đều có cấu hình e chung ở lớp ngoài cùng là: ns2np3. Nên có 5e lớp ngoài cùng- Trong một phân nhóm chính: Từ trên xuống tính Phi kim giảm, tính kim loại tăng.- Nitơ là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm. Không khítrong tầng đối lưu : 78%: Nitơ 21%: Oxi 1%: Gồm 0,9%: Ar 0,03%:CO2 0,07%: H2 H2Oh, O3, Ne, He, Kr, XeB. NITƠ Daniel Rutherford Daniel Rutherford tách Nitơ từ không khí năm 1772 ( Không khí trên một kilomet vuông bề mặt trái đất có khoảng 8 triệu tấn Nitơ )Câu hỏi suy Ký hiệu: N nghĩ Khối lượng nguyên tử: 14 ấu hình C99,63% electron: 1s22s22p3 .. . . . a 100Các dạng số oxihoá củ. Nitơ: CT electron: NN . . N .. - 3 800 +1 +2 +3 +4 +5 CTCT: ấNvớiNTrong những hợp ch t 7+ nguyên tố nào thì Nitơ 60 CTPT: N2ương. Vì sao? có số oxihoá d 40Giải thích 20 0,37% Do độ âm điện của N bằng 3 chỉ nhỏ hơn so với Flo, Oxi . Nên trong hợp chất với 2 nguyên 0 tố này Nitơ có số oxihoá dương. I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: 99,63% 99,63%10080604020 0,37% 0,37% O2 N2 0 14 15 7N 7NĐể thu khí N2 , hãy cho biết trường hợp nào sau khicho khí vào, ống nghiệm chứa đầy khí. Giải thích 2. 1. Giải thíchKhí N2 ( M = 28) nhẹ hơn không khí ( M = 29 ) . Dođó bình chứa đầy khí N2 không thể để ngửa được . Kết luận:- N2 khí không màu, không mùi, không vị.- Chiếm khoảng 4/5 không khí, nhẹ hơn không khí ( D = 1,25g/ml)-Tan ít trong nước, Hoá lỏng ở -195,80C và hoá rắn ở -2100C.- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Các dạng số oxihoá của N: -3 0 +1 +2 +3 +4 +5 N2 N N N2 : Thể hiện tính khử và tính oxihoáN2 có liên kết ba nên phân tử N2 rất bền. N2 trơ ở nhiệtđộ thường, hoạt động mạnh ở nhiệt độ cao có xúc tác.1. Tác dụng với Hydro 4000C -3 0 N2 + 3H2 = 2NH3 + Q ? Xt: Fe2. Tác dụng với Oxi : 0 30000C +2 N 2 + O2 2NO - Q ? Ở điều kiện thường: 2NO + O2 2NO23. Tác dụng với kim loại- Ở nhiệt độ thuờng, nitơ chỉ tác dụng với kim loại liti, tạothành liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với một số kim loại như: Ca,Mg, Al,… to 3Mg + N Mg3N2 (magie nitrua)- Trong các phản ứng với hidro và kim loại, số oxi hóa của nitơgiảm : nitơ thể hiện tính oxi hóa Câu hỏi suy Giải thích tại sao ở nhiệt độ nghĩ cao NH3 không bền với nhiệt , trái lại NO rất bền với nhiệt . Xét 2 phản ứng tổng hợp NH3 và NO : ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: