Bài Giảng Hóa Vô Cơ - Chương 6
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Hóa Vô Cơ - Chương 6 Chương6 – Nguyên tố và các chất nhóm VICHƯƠNG 6 - NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM VI6 .1. NHÓM VIA6 .1.1. OXI6 .1.1.1. Cấu tạo - Oxi là nguyên tố ở ô thứ 8, thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA của bảng hệthống tuần hoàn. - N guyên tử oxi có cấu hình electron như sau: 1s22s22p4. N guyên tử oxi cóx u hướng ho àn thành cấu hình 8 electron của khí hiếm bằng cách kết hợp thêm 2electron tạo thành O2- ( H 0 = 656 kJ/mol) hoặc bằng cách tạo nên 2 liên kếtcộng hoá trị (ví dụ: R-O -R) hay một liên kết đôi (ví dụ : O=C=O). Oxi đơn chất thường tồn tại ở dạng phân tử gồm 2 nguyên tử O, có cấuhình electron theo phương pháp MO-LCAO như sau: 2 s *2s 2 pz 2 px = 2 py *1px = *21py *20pz 2 2 2 2 2 2 Trong phân tử oxi có 2 electron độc thân nên phân tử O 2 thuận từ ở trạngthái khí cũng như rắn. Theo phương pháp hoá trị spin, để giải thích tính thuận từ của oxi, ngườita xem liên kết trong phân tử O 2 gồm một liên kết cộng hoá trị có 2 electron(được biễu diễn bằng gạch liền) và 2 liên kết đặc biệt, mỗi liên kết gồm 3electron (biễu diễn bằng 3 chấm rời: 1 electron của nguyên tử này, 2 electroncủa nguyên tử kia). O O N ăng lượng liên kết O -O bằng 118 kcal/mol là liên kết bền, ở 2 0000Cp hân tử O2 mới bắt đầu phân huỷ (do độ dài liên kết O -O là 1,21Å và độ bội liênkết bằng 2).6 .1.1.2.Tính chất vật lý - Phân tử oxi có cấu tạo đối xứng, ít bị phân cực hoá, do đó O 2 có nhiệt độnóng chảy là -218,90C và nhiệt độ sôi là -1830C (thấp). - Ở điều kiện thường, O 2 là khí không màu, không mùi và không vị. Ởtrạng thái lỏng, O2 có màu xanh da trời. Ở trạng thái rắn, O2 tạo tinh thể giốngtuyết và cũng có màu xanh da trời. - Ở trạng thái lỏng, một phần các phân tử đ ioxi O2 kết hợp lại thànhnhững phân tử tetraoxi O4. Nhiệt tạo thành của O4 rất bé (0,54kJ/mol). Người tacho rằng: những điện tử độc thân đóng vai trò liên kết trong O4. Trong khíq uyển, phân tử O4 cũng tồn tại dưới d ạng vết. - Khí O 2 tan ít trong nước nhưng tan nhiều hơn trong một số dung môihữu cơ: ở 20 0C hoà tan 31ml O 2/ 1lit H2O, độ tan này giảm khi nhiệt độ tăng. - K hí O2 còn có thể tan trong một số kim loại nóng chảy và độ tan của oxitrong đó cũng giảm xuống khi nhiệt độ tăng lên. Khi kim loại hoá rắn, khí O2 đãtan trong đó sẽ thoát ra nhanh chóng, nên những kim loại khi để nguội nhanhchónh ngoài không khí thường b ị rỗ ở trên bề mặt.Hoá vô cơ 62 Chương6 – Nguyên tố và các chất nhóm VI6 .1.1.3. Tính chất hoá học - Oxi là phi kim điển hình, có độ âm điện lớn (O= 3,44) nên có hoạt tínhhoá học mạnh, đặc biệt là ở nhiệt đ ộ cao và có xúc tác. Nó có thể tác dụng vớihầu hết các nguyên tố, với flo, trừ Cl2, Br2, I2, khí hiếm và một số kim loại quý. 0 V í dụ: F2 + O 183 O2F2 C F2 + nO0 O nF2 (n=18) = K hả năng phản ứng cao của oxi phân tử được giải thích bằng sự có mặt 2electron ở orbital phân tử *. Tuy nhiên, một số nguyên tố phản ứng m ãnh liệtvới oxi ở nhiệt độ cao lại không phản ứng với o xi ở nhiệt độ thấp và lý do trạngthái khí của oxi và nhất là vì độ bền của phân tử O2. Muốn phản ứng xảy ra, phảinâng nhiệt độ đến những nhiệt độ giới hạn nhất định - nhiệt độ giới hạn đó gọi lànhiệt độ bốc cháy. Ví dụ: nhiệt độ bốc cháy của lưu huỳnh là 250 0C, của thankhoảng 350-6500C (tuỳ loại than). Oxi cũng có thể đốt cháy nhiều hợp chất hữu cơ, hầu hết những phản ứngcháy này phát nhiều nhiệt và sinh ra ngọn lửa sáng. Tất cả những phản ứng của oxi với các chất được gọi là quá trình oxi hoá. * Vai trò sinh học của oxi: Oxi có ý nghĩa hết sức to lớn về mặt sinh học:d uy trì sự sống, sự cháy.6 .1.1.4. Trạng thái thiên nhiên - Đồng vị - O xi là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên: trong không khí chiếm20,93% thể tích; trong nước chiếm 89% khối lượng; trong cát chiếm 53% khốilượng; trong đất sét chiếm 56% khối lượng; trong cơ thể người chiếm 65% khốilượng; trong vỏ Quả đất chiếm 52,3% tổng số nguyên tử. - Oxi có 3 đồng vị bền là: 16 O (A=15,995) chiếm 99,76% 17 O (A=16,992) chiếm 0,04% 18 O (A=17,9994) chiếm 0,2% N goài ra, oxi còn có m ột số đồng vị đã được tổng hợp nhân tạo như: 14O,15 O, 19O đều phóng xạ với chu kỳ bán huỷ rất ngắn, khoảng 10 giây.6 .1.1.5. Điều chế - Ứng dụng * Đ iều chế trong công nghiệp: Oxi cùng với hiđro có thể điều chế bằngcách điện phân nước, nhưng phương pháp phổ biến hơn là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hóa học bài giảng môn hóa học hóa học vô cơ hệ phương trình cân bằng hóa học Hóa đại cươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
131 trang 132 0 0
-
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 83 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 58 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 56 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 55 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa đại cương năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 52 2 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Luyện thi Hóa học - Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 12 (Tập 2: Vô cơ): Phần 2
182 trang 48 0 0 -
Báo cáo: Thực hành hóa đại cương - ĐH Tài nguyên và môi trường TP. HCM
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
Hóa học vô cơ - Tập 2 - Chương 1
31 trang 41 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương 2 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
164 trang 39 0 0 -
81 trang 39 0 0
-
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 3
11 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 1 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
47 trang 38 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 37 0 0 -
Hóa học vô cơ - Tập 2 - Chương 2
18 trang 37 0 0 -
Hóa đại cương: Phần 2 - Nguyễn Đình Soa
241 trang 36 0 0