Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 2 - Giá trị tiền tệ theo thời gian
Số trang: 51
Loại file: pdf
Dung lượng: 987.61 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hoạch định chính sách vốn: Chương 2 - Giá trị tiền tệ theo thời gian" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái niệm, công thức tính lãi đơn và lãi kép; Chuỗi tiền tệ đều; Dòng tiền biến đổi; Lãi suất theo kỳ ghép lãi;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 2 - Giá trị tiền tệ theo thời gian CHƯƠNG 2GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIANNỘI DUNG 1 Lãi đơn 2 Lãi kép 3 Hiện giá 4 Chuỗi tiền tệ đều 5 Dòng tiền biến đổi 6 4 Lãi suất theo kỳ ghép lãiVÌ SAO TIỀN TỆ CÓ GIÁ TRỊTHEO THỜI GIAN? Cơ hội phí Sự không chắc chắn Lạm phát1. LÃI ĐƠN1.1 Khái niệm1.2 Công thức tính1.3 Các ví dụ1. LÃI ĐƠN1.1 Khái niệmLà tiền lãi phải trả (đi vay) hoặckiếm được (gửi/đầu tư), chỉ tính trênvốn gốc ban đầu trong suốt kỳ hạnvay/gửi.1. LÃI ĐƠN1.2 Công thức tính ?? = ?? ?+ ? ? ?− V0 là vốn gốc ban đầu− r: lãi suất hàng năm− n: số năm− Vn là giá trị tương lai sau năm thứ n1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 1: Bạn vừa vay ngân hàng 20 triệuđồng, lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 5 nămbạn phải thanh toán cho ngân hàng baonhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi trên sốvốn gốc ban đầu?1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 2:Với lãi suất 10%, dự kiến bạn sẽ nhậnđược 15 triệu đồng sau 3 năm nữa. Hỏihiện tại bạn phải gửi vào ngân hàng baonhiêu tiền? Biết ngân hàng chỉ tính lãi trênsố vốn gốc ban đầu.1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 3:Với Ông An đang có 50 triệu đồng vàmong muốn sẽ có được 75 triệu đồngtrong vòng 5 năm nữa. Hỏi lãi suất tiềngửi phải là bao nhiêu để ông An đạt đượcmục tiêu của mình? Biết ngân hàng chỉtính lãi trên số vốn gốc ban đầu.1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 4:Với Ông An đang có 50 triệu đồng vàmong muốn sẽ có được 75 triệu đồng. Vớilãi suất ngân hàng hiện tại là 12%, hỏiphải mất bao lâu để ông An đạt được mụctiêu của mình? Biết ngân hàng chỉ tính lãitrên số vốn gốc ban đầu.2. LÃI KÉP2.1 Khái niệm2.2 Công thức tính2.3 Các ví dụ2. LÃI KÉP2.1 Khái niệmLãi kép là tiền lãi không chỉ tínhtrên vốn gốc mà còn tính trên tiềnlãi mà nhà đầu tư nhận được vớigiả định người này không rút vốn ratrong suốt n kỳ.2. LÃI KÉP2.2 Công thức tính ? ? = ? ? (? + ?) ?− V0 là vốn gốc ban đầu− r: lãi suất hàng năm− n: số năm− Vn là giá trị tương lai sau năm thứ n2. LÃI KÉP2.2 Công thức tính ? ? ? = ? ? (? + ?) =V0 x FVF(r,n)FVF(r,n)=(1+r)n là thừa số lãi suấttương lai (Future Value Factor) ~giá trị tương lai của $1 sau n nămnếu lãi được ghép theo lãi kép.2. LÃI KÉPFVF (r,n) có thể được tính bằng:(1) Máy tính(2) Tra bảng FVF(r,n), bảng 1 - Phụ lục sau giáo trình.Ví dụ:FVF(10%,5)FVF(15%,10) 1.6105 và 4.0456Mối quan hệ giữa FVF(r,n) với r và n2. LÃI KÉP Với r càng cao, sự tăng trưởng của giá trị tiền tệ theo thời gian càng nhanh. Giá trị tương lai sẽ tăng lớn hơn số lần tăng của r Mối quan hệ giữa mức lãi suất r và giá trị tương lai là phi tuyến tính (a). Với n càng dài, sự tăng trưởng giá trị tiền tệ theo thời gian càng lớn (b).2. LÃI KÉP2.3 Các ví dụVí dụ 1: Ông A vừa tham gia chương trìnhgửi tiết kiệm dài hạn của ngân hàng, vớisố tiền 150 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm.Hỏi các giá trị mà ông A sẽ nhận được sau10 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là 10%và 15%? Biết rằng, ông A không rút lãitrong suốt thời gian gửi.2. LÃI KÉP2.3 Các ví dụVí dụ 2: Ông B vừa gửi ngân hàng sốtiền 150 triệu đồng, kỳ hạn 15 năm.Hỏi giá trị mà ông B sẽ nhận được sau15 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là10%? Biết rằng, ông B không rút lãitrong suốt thời gian gửi.2. LÃI KÉP2.3 Các ví dụVí dụ 3: Giả sử bạn đang có 100 triệuđồng, với lãi suất kép 12%/năm. Hỏisau bao lâu thì số tiền của bạn sẽ tănggấp đôi?* Quy luật 72 (The rule of 72): Để có gấpđôi số tiền hiện có thì cần n=72/i%
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 2 - Giá trị tiền tệ theo thời gian CHƯƠNG 2GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIANNỘI DUNG 1 Lãi đơn 2 Lãi kép 3 Hiện giá 4 Chuỗi tiền tệ đều 5 Dòng tiền biến đổi 6 4 Lãi suất theo kỳ ghép lãiVÌ SAO TIỀN TỆ CÓ GIÁ TRỊTHEO THỜI GIAN? Cơ hội phí Sự không chắc chắn Lạm phát1. LÃI ĐƠN1.1 Khái niệm1.2 Công thức tính1.3 Các ví dụ1. LÃI ĐƠN1.1 Khái niệmLà tiền lãi phải trả (đi vay) hoặckiếm được (gửi/đầu tư), chỉ tính trênvốn gốc ban đầu trong suốt kỳ hạnvay/gửi.1. LÃI ĐƠN1.2 Công thức tính ?? = ?? ?+ ? ? ?− V0 là vốn gốc ban đầu− r: lãi suất hàng năm− n: số năm− Vn là giá trị tương lai sau năm thứ n1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 1: Bạn vừa vay ngân hàng 20 triệuđồng, lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 5 nămbạn phải thanh toán cho ngân hàng baonhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi trên sốvốn gốc ban đầu?1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 2:Với lãi suất 10%, dự kiến bạn sẽ nhậnđược 15 triệu đồng sau 3 năm nữa. Hỏihiện tại bạn phải gửi vào ngân hàng baonhiêu tiền? Biết ngân hàng chỉ tính lãi trênsố vốn gốc ban đầu.1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 3:Với Ông An đang có 50 triệu đồng vàmong muốn sẽ có được 75 triệu đồngtrong vòng 5 năm nữa. Hỏi lãi suất tiềngửi phải là bao nhiêu để ông An đạt đượcmục tiêu của mình? Biết ngân hàng chỉtính lãi trên số vốn gốc ban đầu.1. LÃI ĐƠN1.3 Các ví dụVí dụ 4:Với Ông An đang có 50 triệu đồng vàmong muốn sẽ có được 75 triệu đồng. Vớilãi suất ngân hàng hiện tại là 12%, hỏiphải mất bao lâu để ông An đạt được mụctiêu của mình? Biết ngân hàng chỉ tính lãitrên số vốn gốc ban đầu.2. LÃI KÉP2.1 Khái niệm2.2 Công thức tính2.3 Các ví dụ2. LÃI KÉP2.1 Khái niệmLãi kép là tiền lãi không chỉ tínhtrên vốn gốc mà còn tính trên tiềnlãi mà nhà đầu tư nhận được vớigiả định người này không rút vốn ratrong suốt n kỳ.2. LÃI KÉP2.2 Công thức tính ? ? = ? ? (? + ?) ?− V0 là vốn gốc ban đầu− r: lãi suất hàng năm− n: số năm− Vn là giá trị tương lai sau năm thứ n2. LÃI KÉP2.2 Công thức tính ? ? ? = ? ? (? + ?) =V0 x FVF(r,n)FVF(r,n)=(1+r)n là thừa số lãi suấttương lai (Future Value Factor) ~giá trị tương lai của $1 sau n nămnếu lãi được ghép theo lãi kép.2. LÃI KÉPFVF (r,n) có thể được tính bằng:(1) Máy tính(2) Tra bảng FVF(r,n), bảng 1 - Phụ lục sau giáo trình.Ví dụ:FVF(10%,5)FVF(15%,10) 1.6105 và 4.0456Mối quan hệ giữa FVF(r,n) với r và n2. LÃI KÉP Với r càng cao, sự tăng trưởng của giá trị tiền tệ theo thời gian càng nhanh. Giá trị tương lai sẽ tăng lớn hơn số lần tăng của r Mối quan hệ giữa mức lãi suất r và giá trị tương lai là phi tuyến tính (a). Với n càng dài, sự tăng trưởng giá trị tiền tệ theo thời gian càng lớn (b).2. LÃI KÉP2.3 Các ví dụVí dụ 1: Ông A vừa tham gia chương trìnhgửi tiết kiệm dài hạn của ngân hàng, vớisố tiền 150 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm.Hỏi các giá trị mà ông A sẽ nhận được sau10 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là 10%và 15%? Biết rằng, ông A không rút lãitrong suốt thời gian gửi.2. LÃI KÉP2.3 Các ví dụVí dụ 2: Ông B vừa gửi ngân hàng sốtiền 150 triệu đồng, kỳ hạn 15 năm.Hỏi giá trị mà ông B sẽ nhận được sau15 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là10%? Biết rằng, ông B không rút lãitrong suốt thời gian gửi.2. LÃI KÉP2.3 Các ví dụVí dụ 3: Giả sử bạn đang có 100 triệuđồng, với lãi suất kép 12%/năm. Hỏisau bao lâu thì số tiền của bạn sẽ tănggấp đôi?* Quy luật 72 (The rule of 72): Để có gấpđôi số tiền hiện có thì cần n=72/i%
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn Hoạch định chính sách vốn Giá trị tiền tệ theo thời gian Chuỗi tiền tệ đều Dòng tiền biến đổi Lãi suất theo kỳ ghép lãiTài liệu liên quan:
-
Giá trị của tiền tệ theo thời gian
27 trang 129 0 0 -
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
17 trang 90 0 0 -
Bài giảng Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Chương 5 - ThS. Phạm Bảo Thạch
118 trang 76 0 0 -
Giá trị tiền tệ theo thời gian - Ths Trần Bá Vinh
10 trang 27 0 0 -
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - ThS. Bùi Ngọc Toản
13 trang 26 0 0 -
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian (ĐH Công nghiệp TP. HCM)
50 trang 25 0 0 -
Bài giảng Giá trị tiền tệ theo thời gian
24 trang 25 0 0 -
Bài giảng Rủi ro trong đầu tư chứng khoán - ThS. Đinh Tiến Minh
24 trang 24 0 0 -
Bài giảng Dự án đầu tư xây dựng công trình
27 trang 24 0 0 -
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - Trần Huỳnh Kim Thoa
11 trang 24 0 0