Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 887.02 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư" trình bày các nội dung chính sau đây: Tổng quan về rủi ro của dự án đầu tư; Các công cụ phân tích rủi ro. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư CHƯƠNG 07PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯNỘI DUNG1 Tổng quan về rủi ro của dự án đầu tư2 Các công cụ phân tích rủi ro 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Rủi ro của dự án là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả ước tính khi lập kế hoạch Sự không chắc chắn sẽ đạt được giá trị kỳ vọng. Các loại rủi ro rất đa dạng, tùy theo cách tiếp cận mà rủi ro có thể được phân loại thành: rủi ro hệ thống, rủi ro phi hệ thống; rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính; rủi ro tín dụng; rủi ro vĩ mô, rủi ro đặc thù… 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Vì sao phải phân tích rủi ro? Sự tin cậy của các dự báo: Thu nhập và chi phí của dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố (dự án, doanh nghiệp, ngành và nền kinh tế) được dự báo theo thời gian hoạt động của dự án Ước tính dòng tiền của dự án tiềm ẩn yếu tố không chắc chắn. Lãi suất chiết khấu hay tỷ suất sinh lợi kỳ vọng phù hợp thay đổi theo thời gian và điều kiện kinh tế, chính trị. 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Vì sao phải phân tích rủi ro? Kết quả tính toán các tiêu chuẩn thẩm định (NPV, IRR) có thể có mức độ không chắc chắn cao Các kết quả thẩm định cũng mang tính không chắc chắn. Việc dự báo chính xác các thông số của dự ántrong tương lai bằng các giá trị duy nhất thườnglà bất khả thi hay nếu khả thi thì cũng rất tốnkém. 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Vì sao phải phân tích rủi ro? Để đối phó với các yếu tố không chắc chắn, dự án đầu tư thường được thẩm định theo cách:(1) Giả định mọi việc sẽ xảy ra đúng như dự kiến.(2) Tiến hành phân tích dự án dưới sự thay đổi của các yếu tố đầu vào hoặc các kịch bản khác nhau xem những thay đổi này tác động tới kết quả thẩm định thế nào.(3) Dựa trên kết quả phân tích để điều chỉnh lại quyết định thẩm định và đề xuất các cơ chế quản lý rủi ro. 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Tầm quan trọng của phân tích rủi ro? Nhận diện, đo lường và quản trị rủi ro của dự án và của doanh nghiệp tốt hơn. Lựa chọn các dự án đầu tư có mức độ rủi ro phù hợp với khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư. Phân tích rủi ro không thay thế cho quá trình thẩm định dự án đầu tư nhưng nó hỗ trợ cho các nhà phân tích trong quá trình thẩm định và các nhà đầu tư ra quyết định đầu tư. 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) Phân tích tình huống (Scenarino Analysis) Phân tích hòa vốn (Break-Even Analysis) Mô phỏng Monte Carlo (Monte Carlo simulation) Cây quyết định (Decision Trees). 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích độ nhạy: là dạng phân tích nhằm trả lời câu hỏi “điều gì sẽ xảy ra … nếu như … ” (what – if). Phân tích này xem xét yếu tố đầu vào nào là quan trọng nhất (yếu tố mang tính chất rủi ro) ảnh hưởng đến kết quả thẩm định (NPV, IRR).o Cách tiến hành phân tích độ nhạy là cho giá trị của một thông số dự án thay đổi (sản lượng, giá bán, chi phí, lạm phát…) và chạy lại mô hình thẩm định để xem NPV, IRR và các tiêu chí thẩm định thay đổi như thế nào. 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis):MS.Excel:Data/what-if analysis/Data tableo MS.Excel hỗ trợ phân tích độ nhạy 1 chiều và hai chiều (đánh giá được tối đa 2 yếu tố rủi ro). Phân tích độ nhạy 1 chiều: Cho 1 biến thay đổi (giả định các biến khác không đổi) nhằm xem xét sự tác động của nó đến kết quả. Phân tích độ nhạy 2 chiều: Cho 2 biến thay đổi cùng lúc (các biến khác không đổi) nhằm xem xét sự tác động của 2 biến này đồng thời đến kết quả. 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Ví dụ + thực hành trên excel:Giá bán thay Sản lượng thay đổi tác động đến NPV của dự án NPV=đổi tác động -15.00% -10.00% -5.00% 0 5.00% 10.00% 15.00% 55,480 đến NPV 1,700 1,800 1,900 2,000 2,100 2,200 2,300 -25.00% 38 (24,343) (18,686) (13,030) (7,373) (1,716) 3,941 9,597 -20.00% 40 (13,658) (7,373) (1,088) 5,198 11,483 17,768 24,054 -15.00% 43 (2,973) 3,941 10,854 17,768 24,682 31,596 38,510 -10.00% 45 7,712 15,254 22,796 30,339 37,881 45,423 52,966 -5.00% 48 18,397 26,568 34,738 42,909 51,080 59,251 67,422 0 50 29,082 37,881 46,681 55,480 64,279 73,079 81,878 5.00% 53 39,767 49,195 58,623 68,051 77,478 86,906 96,334 10.00% 55 50,452 60,508 70,565 80,621 90,678 100,734 110,791 15.00% 58 61,137 71,822 82,507 93,192 103,877 114,562 125,247 20.00% 60 71,822 83,135 94,449 105,762 117,076 128,389 139,703 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư CHƯƠNG 07PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯNỘI DUNG1 Tổng quan về rủi ro của dự án đầu tư2 Các công cụ phân tích rủi ro 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Rủi ro của dự án là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả ước tính khi lập kế hoạch Sự không chắc chắn sẽ đạt được giá trị kỳ vọng. Các loại rủi ro rất đa dạng, tùy theo cách tiếp cận mà rủi ro có thể được phân loại thành: rủi ro hệ thống, rủi ro phi hệ thống; rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính; rủi ro tín dụng; rủi ro vĩ mô, rủi ro đặc thù… 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Vì sao phải phân tích rủi ro? Sự tin cậy của các dự báo: Thu nhập và chi phí của dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố (dự án, doanh nghiệp, ngành và nền kinh tế) được dự báo theo thời gian hoạt động của dự án Ước tính dòng tiền của dự án tiềm ẩn yếu tố không chắc chắn. Lãi suất chiết khấu hay tỷ suất sinh lợi kỳ vọng phù hợp thay đổi theo thời gian và điều kiện kinh tế, chính trị. 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Vì sao phải phân tích rủi ro? Kết quả tính toán các tiêu chuẩn thẩm định (NPV, IRR) có thể có mức độ không chắc chắn cao Các kết quả thẩm định cũng mang tính không chắc chắn. Việc dự báo chính xác các thông số của dự ántrong tương lai bằng các giá trị duy nhất thườnglà bất khả thi hay nếu khả thi thì cũng rất tốnkém. 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Vì sao phải phân tích rủi ro? Để đối phó với các yếu tố không chắc chắn, dự án đầu tư thường được thẩm định theo cách:(1) Giả định mọi việc sẽ xảy ra đúng như dự kiến.(2) Tiến hành phân tích dự án dưới sự thay đổi của các yếu tố đầu vào hoặc các kịch bản khác nhau xem những thay đổi này tác động tới kết quả thẩm định thế nào.(3) Dựa trên kết quả phân tích để điều chỉnh lại quyết định thẩm định và đề xuất các cơ chế quản lý rủi ro. 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO Tầm quan trọng của phân tích rủi ro? Nhận diện, đo lường và quản trị rủi ro của dự án và của doanh nghiệp tốt hơn. Lựa chọn các dự án đầu tư có mức độ rủi ro phù hợp với khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư. Phân tích rủi ro không thay thế cho quá trình thẩm định dự án đầu tư nhưng nó hỗ trợ cho các nhà phân tích trong quá trình thẩm định và các nhà đầu tư ra quyết định đầu tư. 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) Phân tích tình huống (Scenarino Analysis) Phân tích hòa vốn (Break-Even Analysis) Mô phỏng Monte Carlo (Monte Carlo simulation) Cây quyết định (Decision Trees). 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích độ nhạy: là dạng phân tích nhằm trả lời câu hỏi “điều gì sẽ xảy ra … nếu như … ” (what – if). Phân tích này xem xét yếu tố đầu vào nào là quan trọng nhất (yếu tố mang tính chất rủi ro) ảnh hưởng đến kết quả thẩm định (NPV, IRR).o Cách tiến hành phân tích độ nhạy là cho giá trị của một thông số dự án thay đổi (sản lượng, giá bán, chi phí, lạm phát…) và chạy lại mô hình thẩm định để xem NPV, IRR và các tiêu chí thẩm định thay đổi như thế nào. 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis):MS.Excel:Data/what-if analysis/Data tableo MS.Excel hỗ trợ phân tích độ nhạy 1 chiều và hai chiều (đánh giá được tối đa 2 yếu tố rủi ro). Phân tích độ nhạy 1 chiều: Cho 1 biến thay đổi (giả định các biến khác không đổi) nhằm xem xét sự tác động của nó đến kết quả. Phân tích độ nhạy 2 chiều: Cho 2 biến thay đổi cùng lúc (các biến khác không đổi) nhằm xem xét sự tác động của 2 biến này đồng thời đến kết quả. 2. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH RỦI RO Ví dụ + thực hành trên excel:Giá bán thay Sản lượng thay đổi tác động đến NPV của dự án NPV=đổi tác động -15.00% -10.00% -5.00% 0 5.00% 10.00% 15.00% 55,480 đến NPV 1,700 1,800 1,900 2,000 2,100 2,200 2,300 -25.00% 38 (24,343) (18,686) (13,030) (7,373) (1,716) 3,941 9,597 -20.00% 40 (13,658) (7,373) (1,088) 5,198 11,483 17,768 24,054 -15.00% 43 (2,973) 3,941 10,854 17,768 24,682 31,596 38,510 -10.00% 45 7,712 15,254 22,796 30,339 37,881 45,423 52,966 -5.00% 48 18,397 26,568 34,738 42,909 51,080 59,251 67,422 0 50 29,082 37,881 46,681 55,480 64,279 73,079 81,878 5.00% 53 39,767 49,195 58,623 68,051 77,478 86,906 96,334 10.00% 55 50,452 60,508 70,565 80,621 90,678 100,734 110,791 15.00% 58 61,137 71,822 82,507 93,192 103,877 114,562 125,247 20.00% 60 71,822 83,135 94,449 105,762 117,076 128,389 139,703 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn Hoạch định chính sách vốn Phân tích rủi ro của dự án đầu tư Rủi ro của dự án đầu tư Các công cụ phân tích rủi roGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập và thẩm định dự án đầu tư (Tái bản lần 1): Phần 2
161 trang 26 0 0 -
7 trang 15 0 0
-
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 4 - Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư
46 trang 12 0 0 -
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 1 - Tổng quan về hoạch định ngân sách vốn
31 trang 9 0 0 -
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 2 - Giá trị tiền tệ theo thời gian
51 trang 9 0 0 -
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 6 - Chi phí sử dụng vốn
33 trang 9 0 0 -
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 3 - Ước tính dòng tiền
28 trang 7 0 0