Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại: Chương 3 - Nguyễn Quỳnh Hương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.76 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của chương 3 trình bày các vấn đề về kế toán nghiệp vụ đầu tư chứng khoán. Hy vọng bài giảng này sẽ là tài liệu học tập hiểu ích cho các bạn, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại: Chương 3 - Nguyễn Quỳnh Hương 10/09/2010 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN Mục đích của nghiệp vụ? Phân loại chứng khoán: Theo nội dung kinh tế CK Vốn CK Nợ Theo mục đích đầu tư Chứng khoán kinh doanh Chứng khoản giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoản sẵn sàng để bán Giá gốc: Giá mua + Chi phí mua (nếu có) Giá mua: Giá NH phải trả để có được GTCG -> không bao gồm lãi trả trước Giá bán: Số tiền NH nhận được khi bán GTCG -> chưa bao gồm chi phí giao dịch (nếu có) Chi phí mua bán: Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua/bán GTCG như chi phí giao dịch… Lãi trả trước: Lãi của GTCG thuộc nhóm CK Nợ được tổ chức phát hành trả ngay tại thời điểm NH mua GTCG (mua tại thời điểm phát hành) Lãi trả sau: Lãi của GTCG thuộc nhóm CK Nợ được tổ chức phát hành trả tại thời điểm sau thời điểm phát hành (định kỳ, đáo hạn) Lãi dồn tích trước khi mua: Lãi cộng dồn chưa được thanh toán của GTCG thuộc CK Nợ phát sinh trong giai đoạn trước khi NH mua GTCG Giá trị phụ trội: Giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có) (đối với CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn thuộc nhóm CK Nợ Giá trị chiết khấu: Giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của cá khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có) (đối với CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn thuộc nhóm CK Nợ Lãi đầu tư CK Nợ: Lãi của CK Nợ mang lại từ đầu tư CK sẵn sàng để bán hoặc CK giữ đến ngày đáo hạn hoặc do nhà phát hành trả trong thời gian nắm giữ CK kinh doanh. Lãi đầu tư của CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn bao gồm Lãi cộng dồn được tính trên mệnh giá và lãi suất ghi trên GTCG; Lãi phân bổ giá trị chiết khấu của GTCG hoặc Lãi âm (giảm lãi đầu tư) phân bổ giá trị phụ trội của GTCG Cổ tức: là khoản lợi nhuận được chia từ lợi nhuận sau thuế của đơn vị phát hành do sở hữu CK Vốn của đơn vị đó -> lãi đầu tư chứng khoán vốn (phân biệt cổ tức nhận được từ các khoản vốn góp, mua cổ phần) 1 10/09/2010 Tài khoản sử dụng: TK 14: Chứng khoán kinh doanh TK 141: Chứng khoán Nợ TK 142: Chứng khoán Vốn TK 149: Dự phòng giảm giá chứng khoán TK 15: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán TK 16: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn TK 703: Thu lãi từ đầu tư chứng khoán TK 392: Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán TK 488: Doanh thu chờ phân bổ TK 641: Chênh lệch đánh giá lại tài sản TK 741/ 841: Thu/ Chi về kinh doanh chứng khoán TK 8823: Chi dự phòng giảm giá chứng khoán TK CK Kinh doanh - TK 141/ 142Nội dung: Phản ánh giá trị chứng khoán mua vào, bán ra để hưởngchênh lệch giá TK CK kinh doanh GT CK mua vào GT CK bán ra Dư Nợ: GT CK đang quản lý TK DP giảm giá CK - TK 149Nội dung: Phản ánh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoảnDP giảm giá các CK kinh doanh TK DP giảm giá CK Hoàn nhập DP giảm Trích lập DP giảm giá CK giá CK Dư Nợ: Giá trị DP giảm giá CK 2 10/09/2010 Kế toán CK kinh doanh và CK Vốn thuộc nhóm sẵn sàng để bánNguyên tắc hạch toán: Hạch toán khi mua theo giá gốc Hạch toán khi bán CK theo giá thực tế mua CK -> Phần CL hạch toán vào KQKD (TN/ CF) Nếu thu được lãi/ cổ tức thì hạch toán vào TN lãiQuy trình: TK Thu lãi ĐTCK TK T/hợp TK CK T/hợp TK Chi KDCK Thu lãi trong tg Khi mua nắm giữ Khi bán TK Thu KDCK Hoặc Kế toán CK Nợ thuộc nhóm sẵn sàng để bán Và CK giữ đến ngày đáo hạnNguyên tắc hạch toán: Hạch toán khi mua theo giá gốc, sau đó được phản ánh theo giá trị phân bổ (giá trị phụ trội và chiết khấu trong thời gian nắm giữ CK) Hạch toán lãi: Lãi trả sau: Hạch toán dự thu -> Khi thu được lãi, phân bổ: Lãi dồn tích trước khi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại: Chương 3 - Nguyễn Quỳnh Hương 10/09/2010 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN Mục đích của nghiệp vụ? Phân loại chứng khoán: Theo nội dung kinh tế CK Vốn CK Nợ Theo mục đích đầu tư Chứng khoán kinh doanh Chứng khoản giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoản sẵn sàng để bán Giá gốc: Giá mua + Chi phí mua (nếu có) Giá mua: Giá NH phải trả để có được GTCG -> không bao gồm lãi trả trước Giá bán: Số tiền NH nhận được khi bán GTCG -> chưa bao gồm chi phí giao dịch (nếu có) Chi phí mua bán: Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua/bán GTCG như chi phí giao dịch… Lãi trả trước: Lãi của GTCG thuộc nhóm CK Nợ được tổ chức phát hành trả ngay tại thời điểm NH mua GTCG (mua tại thời điểm phát hành) Lãi trả sau: Lãi của GTCG thuộc nhóm CK Nợ được tổ chức phát hành trả tại thời điểm sau thời điểm phát hành (định kỳ, đáo hạn) Lãi dồn tích trước khi mua: Lãi cộng dồn chưa được thanh toán của GTCG thuộc CK Nợ phát sinh trong giai đoạn trước khi NH mua GTCG Giá trị phụ trội: Giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có) (đối với CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn thuộc nhóm CK Nợ Giá trị chiết khấu: Giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của cá khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có) (đối với CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn thuộc nhóm CK Nợ Lãi đầu tư CK Nợ: Lãi của CK Nợ mang lại từ đầu tư CK sẵn sàng để bán hoặc CK giữ đến ngày đáo hạn hoặc do nhà phát hành trả trong thời gian nắm giữ CK kinh doanh. Lãi đầu tư của CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn bao gồm Lãi cộng dồn được tính trên mệnh giá và lãi suất ghi trên GTCG; Lãi phân bổ giá trị chiết khấu của GTCG hoặc Lãi âm (giảm lãi đầu tư) phân bổ giá trị phụ trội của GTCG Cổ tức: là khoản lợi nhuận được chia từ lợi nhuận sau thuế của đơn vị phát hành do sở hữu CK Vốn của đơn vị đó -> lãi đầu tư chứng khoán vốn (phân biệt cổ tức nhận được từ các khoản vốn góp, mua cổ phần) 1 10/09/2010 Tài khoản sử dụng: TK 14: Chứng khoán kinh doanh TK 141: Chứng khoán Nợ TK 142: Chứng khoán Vốn TK 149: Dự phòng giảm giá chứng khoán TK 15: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán TK 16: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn TK 703: Thu lãi từ đầu tư chứng khoán TK 392: Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán TK 488: Doanh thu chờ phân bổ TK 641: Chênh lệch đánh giá lại tài sản TK 741/ 841: Thu/ Chi về kinh doanh chứng khoán TK 8823: Chi dự phòng giảm giá chứng khoán TK CK Kinh doanh - TK 141/ 142Nội dung: Phản ánh giá trị chứng khoán mua vào, bán ra để hưởngchênh lệch giá TK CK kinh doanh GT CK mua vào GT CK bán ra Dư Nợ: GT CK đang quản lý TK DP giảm giá CK - TK 149Nội dung: Phản ánh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoảnDP giảm giá các CK kinh doanh TK DP giảm giá CK Hoàn nhập DP giảm Trích lập DP giảm giá CK giá CK Dư Nợ: Giá trị DP giảm giá CK 2 10/09/2010 Kế toán CK kinh doanh và CK Vốn thuộc nhóm sẵn sàng để bánNguyên tắc hạch toán: Hạch toán khi mua theo giá gốc Hạch toán khi bán CK theo giá thực tế mua CK -> Phần CL hạch toán vào KQKD (TN/ CF) Nếu thu được lãi/ cổ tức thì hạch toán vào TN lãiQuy trình: TK Thu lãi ĐTCK TK T/hợp TK CK T/hợp TK Chi KDCK Thu lãi trong tg Khi mua nắm giữ Khi bán TK Thu KDCK Hoặc Kế toán CK Nợ thuộc nhóm sẵn sàng để bán Và CK giữ đến ngày đáo hạnNguyên tắc hạch toán: Hạch toán khi mua theo giá gốc, sau đó được phản ánh theo giá trị phân bổ (giá trị phụ trội và chiết khấu trong thời gian nắm giữ CK) Hạch toán lãi: Lãi trả sau: Hạch toán dự thu -> Khi thu được lãi, phân bổ: Lãi dồn tích trước khi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán Ngân hàng thương mại Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại Kế toán Ngân hàng Đầu tư chứng khoán Kế toán nghiệp vụ đầu tư chứng khoán Nghiệp vụ đầu tư chứng khoánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 571 12 0 -
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 301 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 287 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 227 0 0 -
Nhiều công ty chứng khoán ngược dòng suy thoái
6 trang 207 0 0 -
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p2)
5 trang 202 0 0 -
136 trang 180 0 0
-
Quản trị danh mục đầu tư: Cổ phiếu-Chương 1: Mô hình C.A.P.M
63 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 5: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng
13 trang 157 0 0 -
Giải thuật ngữ Chứng khoán, Môi giới, Đầu tư
217 trang 148 0 0