Danh mục

Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu (Năm 2022)

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 769.36 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (27 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: chuẩn mực kế toán về chi phí; chuẩn mực kế toán về doanh thu; trình bày các khoản chi phí trên báo cáo tài chính;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu (Năm 2022) CHƯƠNG 5: CHUẨN MỰC TRÌNH BÀY BCTC QUỐC TẾ VỀ CHI PHÍ, DOANH THU • 5.1. Chuẩn mực kế toán về chi phí • 5.2. Chuẩn mực kế toán về doanh thu 5.1. Chuẩn mực kế toán về chi phí 5.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm 5.1.2. Đo lường và ghi nhận chi phí 5.1.3. Trình bày các khoản chi phí trên BCTC 123 5.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm Chi phí: Là sự giảm đi về tài sản hoặc tăng nợ phải trả dẫn tới giảm vốn chủ sở hữu ngoài các khoản liên quan đến phân phối cho cổ đông chủ sở hữu vốn 124 5.1.2. Đo lường và ghi nhận Đo lường theo Giá gốc hoặc Giá trị hiện hành (gồm: Giá trị hợp lý, Giá trị sử dụng và giá trị thực hiện , Giá hiện hành) Ghi nhận tại thời điểm: Ghi nhận ban đầu của một khoản nợ hoặc tăng giá trị ghi sổ của một khoản nợ; hoặc ngừng ghi nhận một tài sản hoặc giảm giá trị ghi sổ một tài sản [CF.5.4] 125 5.1.3. Trình bày các khoản chi phí trên BCTC *Chi phí được phân loại và phản ánh trên 1 trong 2 báo cáo: - Báo cáo lãi lỗ - Ngoài báo cáo lãi lỗ, trong BC thu nhập toàn diện khác * Doanh nghiệp phân loại các khoản chi phí theo chức năng cần phải cung cấp những thông Rn bổ sung về bản chất của các khoản chi phí * Thông Rn chi phí còn được trình bày trong Thuyết minh báo cáo tài chính 126 Giá vốn hàng bán • Khi hàng tồn kho được kêu thụ thì giá trị ghi sổ của hàng tồn kho được ghi nhận là chi phí thời kỳ (giá vốn hàng bán) tương ứng với doanh thu kêu thụ trong kỳ • Phương pháp rnh giá vốn hàng bán: Thực tế đích danh, Nhập trước xuất trước, Bình quân gia quyền 127 Khấu hao TSCĐ (IAS 16, IAS 38) • Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TS trong thời gian hữu ích của TS • 3 phương pháp xác định khấu hao: (1)Đường thẳng, (2) số dư giảm dần và(3) sản lượng. • Chi phí khấu hao trong mỗi kỳ sẽ được ghi nhận vào lãi hoặc lỗ trừ khi chúng được ghi nhận vào giá trị ghi sổ của tài sản khác . [IAS16.46-47] 128 Phúc lợi cho người lao động (IAS 19) …Là các hình thức mà một tổ chức sử dụng để đổi lấy dịch vụ mà người lao động cung cấp. Phúc lợi ngắn hạn Phúc lợi sau khi hết thời hạn làm việc Phúc lợi khi chấm dứt lao động Phúc lợi dài hạn khác 129 Phúc lợi cho người lao động • Ghi nhận là một khoản chi phí trong kỳ, trừ khi Phúc lợi ngắn một Chuẩn mực khác yêu cầu hoặc cho phép hạn việc ghi nhận các khoản phúc lợi vào nguyên giá của tài sản • Quĩ đóng góp xác định: ghi nhận giống phúc lợi ngắn hạn Phúc lợi sau khi hết thời • Quĩ phúc lợi xác định: chi phí được ghi nhận hạn làm việc không nhất thiết là số tiền đóng góp trong kỳ. Qui trình xác định theo 4 bước có giả định trên mô hình thống kê 130 Phúc lợi cho người lao động Phúc lợi • Xác định 4 bước giống quĩ phúc lợi xác định sau khi nghỉ việc nhưng đơn giản hơn và khác dài hạn biệt là không ghi nhận giá trị tái xác định lại vào khác báo cáo thu nhập toàn diện khác. • Đơn vị phải xác định giá trị khi ghi nhận lần đầu, và các thay đổi sau đó, theo đúng bản chất của lợi ích của người lao động, Phúc lợi • Đơn vị phải ghi nhận nợ phải trả và chi phí cho sau khi hết lợi ích khi thôi việc vào thời điểm sớm hơn giữa các ngày sau: thời hạn • (a) khi đơn vị không thể rút lại đề xuất chi trả làm việc các khoản phúc lợi đó; • (b) khi đơn vị ghi nhận chi phí tái cơ cấu thuộc phạm vi của IAS 37 và liên quan đến việc chi trả lợi ích thôi việc. 131 Chi phí đi vay • Là lãi Rền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan đến các khoản vay của doanh nghiệp • Bao gồm: – Chi phí lãi vay được snh theo phương pháp lãi suất hiệu lực theo quy định tại IFRS 9 – Lãi vay liên quan đến nghĩa vụ thanh toán nợ thuê được ghi nhận theo quy định tại IFRS 16 ; – Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản vay ngoại tệ mà được xem như là sự điều chỉnh cho chi phí lãi vay (IAS23) 132 Chi phí đi vay • Ghi nhận: (IAS 23) - Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh; - Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được vốn hóa vào nguyên giá của tài sản đó. - Khi DN áp dụng IAS 29- Báo cáo trong nền kinh tế lạm phát thì chi phí đi vay còn bao gồm cả chi phí bù đắp lạm phát trong suốt thời gian đó 133 Chi phí thuê tài sản Trong báo cáo kết quả kinh doanh và thu nhập khác, một bên thuê cần trình bày chi phí tiền lãi trên nợ phải trả thuê tài sản riêng biệt với chi phí khấu hao cho tài sản quyền sử dụng. • Chi phí tiền lãi trên nợ phải trả thuê tài sản là một thành phần của các chi phí tài chính • Chi phí khấu hao TS thuê: Theo IFRS 16 134 Chi phí thuê tài sản • ...

Tài liệu được xem nhiều: