Danh mục

Bài giảng Khoa học dịch vụ: Chương 4 - PGS.TS. Hà Quang Thụy

Số trang: 65      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (65 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Khoa học dịch vụ - Chương 4: Tối ưu hóa trong dịch vụ. Những nội dung chính được trình bày trong chương gồm có: Năm yêu tố quan trọng trong tối ưu hóa, phân loại bài toán tối ưu hóa, bài toán tối ưu hóa từng gặp, quy hoạch tuyến tính, dạng mạng đặc biệt, giải bài toán nguyên, mười quy tắc hình thức hóa bài toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khoa học dịch vụ: Chương 4 - PGS.TS. Hà Quang Thụy NHẬP MÔN KHOA HỌC DỊCH VỤ CHƯƠNG 4. TỐI ƯU HÓA TRONG DỊCH VỤ PGS. TS. HÀ QUANG THỤY HÀ NỘI 09-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 1 Nội dung chương ➢Giới thiệu ➢Năm yêu tố quan trọng trong tối ưu hóa ➢Phân loại bài toán tối ưu hóa ➢Bài toán tối ưu hóa từng gặp ➢Quy hoạch tuyến tính ➢Dạng mạng đặc biệt ➢ Giải bài toán nguyên ➢Mười quy tắc hình thức hóa bài toán KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 2 1. Giới thiệu ➢ Châm ngôn ❖ “Trong cuộc sống, dù làm việc gì thì hãy làm tốt nhất có thể được” ❖ “làm tốt nhất có thể được” → “tối ưu hóa” ➢Mục tiêu dịch vụ ❖ “Tối đa” giá trị được tạo ra cho nhà cung cấp và người tiêu dùng ❖ “Tối đa” là kết quả giải bài toán “tối ưu hóa” ❖ Tối ưu hóa phát sinh trong nhiều dịch vụ ❖ “Con người được đặt lên hàng đầu” KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 3 Ví dụ: đặt trạm xe cấp cứu ➢ Ví dụ 1. Đặt trạm xe cấp cứu (105) ở Austin (Texas) ❖ Cho: ❖ Dân số 350 nghìn người, 358 cụm dân cư, hệ thống giao thông ❖ Có 10 chục xe cứu thương, “hiện thời” ở chung cư ❖ Xe không được bảo vệ → Thuốc/thiết bị đắt tiền ở phòng ❖ Khi nhận cuộc gọi đưa thuốc, dụng cụ ra xe → chậm trễ  cấp cứu tính phút, giây ❖ Cần: ❖ tổ chức lại vị trí đặt đội cứu thương, xe được bảo vệ → tối đa lượng người được phục vụ theo thời gian quy định: tối ưu hóa ❖ Tiến hành sơ bộ: ❖ Phân tích lịch sử mọi cuộc gọi dịch vụ 105 ❖ Dữ liệu nhân khẩu học trong thành phố (và 358 cụm dân cư) KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 4 Ví dụ: Phân sinh viên vào lớp-môn học ➢ Ví dụ 2. Phân phối sinh viên vào lớp-môn học ❖ Cho: ❖ Có 1000 sinh viên năm thứ nhất cần phải học một môn chung ❖ Có 70 lớp - môn học, mỗi lớp – môn học  15 sinh viên ❖ Mỗi sinh viên được đăng ký 3 lớp-môn học với ưu tiên 1,2,3 ❖ Cần xếp: ❖ Mỗi sinh viên vào một lớp-môn học ❖ Xếp theo ưu tiên theo yêu cầu đăng ký ❖ Mọi sinh viên được học môn học chung ❖ Mỗi lớp-môn học không quá 15 sinh viên ❖ Yêu cầu: ❖ Giảm thiểu sinh viên xếp ngoài 3 đăng ký → tối ưu hóa KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 5 Ví dụ: lập lịch nhân viên phục vụ ➢ Ví dụ 3. Cần tiến hành một dịch vụ (bác sỹ - y tá – hộ lý trực phục vụ bệnh nhân trong một khoa) ❖ Lịch trình: Bố trí bao nhiêu nhân viên trong một đơn vị thời gian (ngày)? ❖ Lịch trình chi tiết: Bố trí bao nhiều nhân viên trong mỗi khoảng thời gian trong đơn vị thời gian ? Ca làm việc trong ngày. ❖ Nhân viên nào cần được bố trí trong mỗi ca làm việc ? ❖ Yêu cầu: Tối ưu hóa  cực đại chi phí nhân viên cân bằng với hài lòng người tiêu dùng KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 6 Ví dụ: Lập lịch vận hành nhà máy điện ➢ Ví dụ 4. Lập lịch ca trực vận hành nhà máy điện Sơn La và Lai Châu. ❖ Một số quy định: Số lượng nhân viên/ca trực; thời gian nghỉ tối thiểu mỗi ca (8 giờ); đảm bảo số ngày công/mỗi nhân viên; bố trí công việc từng ca trực; lịch vệ sinh ca trực VS1, VS2; nghỉ bù của nhân viên ❖ Lịch trình: Bố trí bao nhiêu nhân viên trong một ngày? ❖ Lịch trình chi tiết: Bố trí bao nhiêu nhân viên ở mỗi ca trực. ❖ Lịch chi tiết ca trực: Nhân viên nào đảm nhận việc nào trong mỗi ca trực ? ❖ Yêu cầu: Tối ưu hóa  cực đại giá trị vận hành cân bằng với hài lòng nhân viên https://uet.vnu.edu.vn/trien-khai-thanh-cong-thong-toi-uu-hoa-lap-lich-ca-truc-van-hanh- nhom-nghien-cuu-truong-dai-hoc-cong-nghe-thuc-hien-tai-hai-nha-may-thuy-dien-son- la-va-lai-chau/ do ORLab trường ĐHCN KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 7 2. Tối ưu hóa: Năm yếu tố cốt yếu ➢ Đặt vấn đề ❖ 5 yếu tố cốt yếu dưới dạng 5 câu hỏi ❖ Giải đáp 5 yếu tố này → dịch vụ hiệu quả ➢Yếu tố 1: Ta đã biết (có) được gì ? Cho INPUT ❖ Đây là bước đầu tiên cho mọi trường hợp nghiên cứu ❖ Ví dụ 1: Đặt trạm cấp cứu ❖ Vị trí, thời gian, loại cấp cứu của khoảng 4000 cuộc gọi cấp cứu, ❖ 358 khu vực dân cư trong thành phố, ❖ Thời gian xe cấp cứu di chuyển theo mỗi cặp khu vực ❖ Ví dụ 2: Xếp lịch hội thảo ❖ Số lượng hội thảo, quy mô từng hội thảo ❖ Số lượng sinh viên, đăng ký hội thảo của từng sinh viên ❖ Ví dụ 3: lập lịch nhân viên ❖ Số lượng tối thiểu nhân viên trong mỗi đơn vị thời gian ❖ Số lượng tối thiểu nhân viên trong ca làm việc ❖ Sở thích nhân viên trong từng đơn vị thời gian … ❖ Mối quan hệ số lượng nhân viên từng thời điểm với chất lượng KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 8 Yếu tố 2: Cần quyết định điều gì ? ➢ Nội dung ❖ Điều gì thực sự cần phải quyết định ❖ Biến quyết định, Đầu ra (Output) ❖ Quan trọng: Phân biệt biến đầu ra và biến đầu vào ➢Trường hợp khá dễ xác định ❖ Ví dụ 1. Vị trí cần đặt xe cứu thương an toàn ❖ Ví dụ 2. Sinh viên nào cho mỗi buổi hội thảo ➢Trường hợp khá dễ xác định ❖ Ví dụ 3. Bài toán lập lịch nhân viên: Thoạt nghĩ: phân nhân viên theo ca (sáng, chiều, đêm) và các ca không chồng nhau. Tuy nhiên, phân nhân viên theo ca chồng nhau lại là mục tiêu cần được xác định (y tá theo dõi bệnh nhân …) ❖ Ví dụ khác: chẳng hạn bài toán xây dựng mô hình dự báo trong thực tế “biến dự báo”, “biến phân lớp” v.v. KHDV 2015 – Chương 2 - Trang 9 Yếu tố 3: Cái gì cố gắng để đạt được ➢ Nội dung ❖ Cố tìm gì trong khô ...

Tài liệu được xem nhiều: