Danh mục

Bài giảng Khuyến cáo cập nhật 2018 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và xử trí nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên

Số trang: 63      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.86 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Khuyến cáo cập nhật 2018 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và xử trí nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trình bày các nội dung chính sau: Điều trị thiếu oxy và đau ngực; Ngừng tim; Tiếp cận và chiến lược tái tưới máu; Điều trị tái tưới máu; Khuyến cáo trong can thiệp động mạch vành thì đầu qua da ;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khuyến cáo cập nhật 2018 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và xử trí nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên Dự thảo Khuyến Cáo Cập Nhật 2018 Của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về Chẩn Đoán và Xử Trí Nhồi Máu Cơ Tim Cấp có ST chênh lên Ban Soạn Thảo GS.TS.BS. Nguyễn Lân Việt, Trưởng Tiểu Ban PGS.TS.BS. Phạm Mạnh Hùng, Phó Trưởng Tiểu Ban GS.TS. Đặng Vạn Phước PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang GS.TS. Huỳnh Văn Minh PGS.TS. Tạ Mạnh Cường GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh PGS.TS. Nguyễn Văn Sỹ PGS.TS. Châu Ngọc Hoa PGS.TS. Nguyễn Thượng Nghĩa PGS.TS. Vũ Điện Biên TS. Nguyễn Quốc Thái GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn ThS. Văn Đức Hạnh (thư ký) GS.TS. Võ Thành Nhân ThS. Đinh Huỳnh Linh (thư ký) GS.TS. Nguyễn Đức Công PGS.TS. Đỗ Quang Huân PGS.TS. Trương Quang Bình PGS.TS. Hồ Thượng Dũng Các mức độ khuyến cáo Mức KC Định nghĩa Diễn giải Bằng chứng hoặc đồng thuận cho thấy I phương pháp chẩn đoán/điều trị bệnh Có chỉ định thực hiện là có lợi ích, hiệu quả Bằng chứng hoặc đồng thuận còn bàn cãi nhưng cho thấy phương pháp chẩn IIa Nên chỉ định đoán/điều trị bệnh nghiêng về có lợi ích, hiệu quả Bằng chứng hoặc đồng thuận còn bàn cãi cho thấy phương pháp chẩn IIb Có thể chỉ định đoán/điều trị bệnh có thể có ít có lợi ích, hiệu quả Bằng chứng hoặc đồng thuận cho thấy III phương pháp chẩn đoán/điều trị bệnh Không chỉ định là KHÔNG lợi ích, đôi khi gây hại Các mức bằng chứng Mức Bằng Định nghĩa chứng Bằng chứng có từ dữ liệu nhiều nghiên A cứu ngẫu nhiên hoặc nghiên cứu tổng hợp Bằng chứng có từ dữ liệu một nghiên cứu B ngẫu nhiên hoặc nhiều nghiên cứu không ngẫu nhiên số lượng lớn Ý kiến chuyên gia hoặc nghiên cứu nhỏ, C nghiên cứu ghi chép thực hành, hồi cứu Chẩn đoán ban đầu Mức Khuyến Cáo Loại Chứng Cứ Theo dõi điện tâm đồ Ghi điện tâm đồ 12 chuyển đạo càng sớm càng tốt, muộn nhất là 10 phút I B sau khi bệnh nhân nhập viện Theo dõi điện tâm đồ với thiết bị phá rung được chỉ định càng sớm càng I B tốt với tất cả các bệnh nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim ST chênh Xem xét ghi các chuyển đạo thành sau ngực (V7-V9) đối với những bệnh IIa B nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim thành sau (tắc động mạch mũ) Xem xét ghi các chuyển đạo trước tim bên phải (V3R-V4R) đối với những IIa B bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành dưới để xác định nhồi máu thất phải Lấy máu xét nghiệm Lấy máu thường quy để định lượng các marker sinh học tim được thực hiện càng sớm càng tốt trong pha cấp nhưng không làm trì hoãn quá trình I C tái tưới máu Điện tâm đồ không điển hình Bloc nhánh Tiêu chuẩn có thể được sử dụng để giúp chẩn đoán chính xác hơn NMCT ST chênh lên ở bệnh nhân bloc nhánh trái • ST chênh lên ≥ 1 mm ở các chuyển đạo có QRS dương • ST chênh xuống ≥ 1 mm ở chuyển đạo V1-V3 • ST chênh lên ≥ 5 mm ở các chuyển đạo QRS âm Khi có sự hiện diện bloc nhánh phải làm khó khăn cho chẩn đoán NMCT ST chênh lên => Bloc nhánh T và P hoàn toàn đều có ý nghĩa chẩn đoán NMCT nếu mới xuất hiện và trên BN có triệu chứng thiếu máu cơ tim rõ Bệnh nhân có tạo nhịp buồng thất Trong suốt quá trình tạo nhịp thất, điện tâm đồ có dạng bloc nhánh trái. Do vậy áp dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán tương tự như trên, tuy nhiên ít đặc hiệu hơn Điện tâm đồ không điển hình Nhồi máu cơ tim thành sau đơn độc ST chênh xuống ≥ 0,5 mm ở chuyển đạo V1-V3 và chênh lên ≥ 0,5 mm ở các chuyển đạo thành sau ngực V7-V9 Thiếu máu cơ tim liên quan đến tổn thương nặng thân chung động mạch vành (LM) hoặc tổn thương nhiều thân động mạch vành ST chênh xuống ở tám hoặc nhiều hơn các chuyển đạo bề mặt, đồng thời chênh lên ở V1 và hoặc aVR Điều trị thiếu oxy và đau ngực ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: