Thông tin tài liệu:
Trong Bài giảng Kinh tế quản lý: Bài 4 Lý thuyết chi phí nhằm trình bày về những chi phí nào quan trọng nhất? các chi phí trong ngắn hạn. Chi phí cơ hội là chi phí liên quan đến những giá trị bị bỏ qua khi đã đưa ra một quyết định kinh tế. Chi phí kế toán chỉ xem xét những chi phí hiện, như chi phí tiền lương, nguyên liệu, và thuê tài sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quản lý: Bài 4 - Hoàng Thị Thúy Nga Bài4LÝTHUYẾTCHIPHÍ 11. Bạn đã đăt coc 400 triệu đồng để mua ̣ ̣ một căn hộ CCCC giá 4 tỉ đồng. Khi đến ngày thanh toán, giá căn hộ giảm xuống chỉ còn 3 tỉ đồng. Bạn có nên mua căn hộ đó nữa khônga. Có.b. Không.c. Không đủ thông tin để trả lời câu hỏi này.2. Với tinh huông ở câu 1, bạn sẽ mua căn ̀ ́hộ đó miễn là giá căn hộ bây giờ cao hơna. 3 tỉ đồngb. 3,6 tỉ đồngc. 4,4 tỉ đồngd. 4 tỉ đồnge. không phải những trường hợp trên. 2Những chi phí nào là quan trọng?toánphí Chi cơ hội và Chi phí kế Chi phí cơ hội là chi phí liên quan đến những giá trị bị bỏ qua khi đã đưa ra một quyết định kinh tế Chi phí kế toán chỉ xem xét những chi phí hiện, như chi phí tiền lương, nguyên liệu, và thuê tài sản Chi phí kinh tế: bao gồm cả chi phí kế toán và chi phí cơ hội 3Các chi phí trong ngắnhạn Tổng sản lượng là một hàm của các yếu tố đầu vào biến đổi và các yếu tố đầu vào cố định Dovậy, tổng chi phí sản xuất bằng chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi ◦ Chi phí cố định (FC): Chi phí không thay đổi theo mức sản lượng ◦ Chi phí biến đổi (VC): Chi phí thay đổi theo mức sản lượng TC = FC + VC 4 Các chi phí trong ngắn hạn Tổng ếp theo ti chi phí trung bình (ATC) là chi phí tính trên một đơn vị sản lượng Chi phí cố định trung bình (AFC) là chi phí cố định tính trên một đơn vị sản lượng Chi phí biến đổi trung bình (AVC) là chi phí biến đổi tính trên một đơn vị sản lượng TC FC VC ATC = = + = AFC + AVC Q Q Q 5Các chi phí trong ngắnhạn tiếp theoChiphícậnbiên(MC)làchiphíbổsungthêmkhităngthêmmộtđơnvịsảnlượng.Dovậy,chiphícốđịnh(FC)khôngảnhhưởngđếnchiphícậnbiên ∆TC ∆VC + ∆FC ∆VC MC = = = ∆Q ∆Q ∆Q 6Các đường chi phí trong ngắn hạnĐặc điểm các đường chi phí ngắnhạn ◦ AFC liên tục giảm ◦ MC, AVC, ATC có dạng hình chữ U. ◦ MC cắt AVC và ATC tại điểm tối thiểu của chúng ◦ Điểm tối thiểu của AVC xảy ra ở mức sản lượng thấp hơn so với điểm tối thiểu của ATC do có FC. 8 Hàm chi phí trong dài hạn Đường chi phí dài hạn biểu diễn chiphí thấp nhất tại mỗi mức sản lượng khidoanh nghiệp có thể tự do thay đổi mứcđầu vào. Một trong những quyết định đầu tiênphải đưa ra của một nhà quản lý doanhnghiệp là phải xác định quy mô sản xuất(quy mô doanh nghiệp). 9 Mỗi quy mô nhà máy Chi phí trung bình SRATC4 được thiết kế cho một SRATC2 SRATC1 LRAC mức sản lượng nhất định SRATC3 Do vậy tồn tại một chuỗi các đường SRATC, mỗi đường tương ứng với một mức sản lượng tối ưu khác nhau. Sản lượngTrong dài hạn, quy mô nhà máy có thể thay đổi được. Và đường chi phí trungbình dài hạn LRAC sẽ là đường bao ngoài của các đường SRATC 10Chi phí trung bình dài hạnĐườngLRACphản ánh các quy mô các nhaumà doanh nghiệp có thể lựa chọn trong dàihạn. Đường chi phí trung bình (LRAC) thườngđược giả định là có hình chữ U: Chi phí trung bình LRAC Q Sản lượng 11Lợi thế kinh tế theo quy mô tiếp theo Đây là một khái niệm liên quan đến chi phí1 Khi một công ty có được lợi thế kinh tế theo quy mô (economies of scale) LRAC của nó sẽ giảm khi sản lượng tăng Bất lợi kinh tế theo quy mô (diseconomies of scale): LRAC tăng khi sản lượng tăng 1 So sánh với hiệu suất theo quy mô (returns to scale): đây là khái niệm liên quan đến sản xuất! 12Lợi thế kinh tế theo quy môLợi thế kinh tế theo quy mô xảy ra khi chi phítrung bình dài hạn giảm khi sản lượng tăng: Chi phí trung bình LRAC Sả ...