Danh mục

Bài giảng kinh tế thủy sản

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 326.30 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (26 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tóm tắt nội dung:I. Khái niệm marketing và quản trị marketingII. Phân khúc thị trường và thị trường mục tiêuIII. Các chiến lược marketingIV. Bán buôn, bán lẻ và dịch vụ hậu cầnV. Quản trị đội ngũ bán hàngVI. Marketing quốc tế
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng kinh tế thủy sảnBài gi ng Kinh t th y s n – ĐH Nông Lâm TPHCM BÀI GI NG KINH T TH Y S N Gi ng viên: Nguy n Minh Đ c©TS Nguy n Minh Đ c 2010 1Bài gi ng Kinh t th y s n – ĐH Nông Lâm TPHCM CHƯƠNG 1: KHÁI NI M V KINH T H CI. Đ nh nghĩa kinh t h c Trong l ch s phát tri n c a kinh t h c, đã có nhi u đ nh nghĩa và kháini m v kinh t . Sau nh ng cu c th o lu n v s n xu t và phân ph i, kinh t h cđư c xem là m t khoa h c đ c l p ch đư c xác đ nh chính th c vào th i đi mxu t b n cu n sách S giàu có c a các qu c gia vi t b i Adam Smith1 năm1776. Smith đã dùng thu t ng kinh t chính tr đ g i tên môn khoa h c này,nhưng d n d n, thu t ng này đã đư c thay th b ng thu t ng kinh t h c t saunăm 1870. Ông cho r ng s giàu có ch xu t hi n khi con ngư i có th s n xu tnhi u hơn v i ngu n l c lao đ ng và tài nguyên s n có. Như v y, theo Smith, đ nhnghĩa kinh t liên quan nhi u đ n s giàu có. T năm 1932, Lionel Robbins2 (1935) đã đưa ra m t đ nh nghĩa bao quáthơn cho kinh t h c hi n đ i khi ông cho r ng kinh t h c là môn khoa h c nghiênc u hành vi con ngư i cũng như m i quan h gi a nhu c u và ngu n l c khanhi m; trong đó có gi i pháp ch n l a cách s d ng tài nguyên đ đáp ng các nhuc u c a con ngư i. Theo ông, s khan hi m ngu n l c có nghĩa là tài nguyênkhông đ đ th a mãn t t c m i ư c mu n và nhu c u c a m i ngư i. Không cós khan hi m và các cách l a ch n s d ng ngu n l c khác nhau thì s không cóv n đ kinh t nào c . Do đó, kinh t h c, gi đây tr thành khoa h c c a s l ach n, b nh hư ng b i các đ ng l c đ th a mãn nhu c u c a con ngư i và b i ss n có c a các ngu n l c. Đ n năm 1963, Oskar Lange3 khái quát môn kinh t chính tr hay kinh t xãh i như là m t môn khoa h c nghiên c u các quy lu t xã h i quy đ nh các ho tđ ng s n xu t và phân ph i s n ph m nh m tho mãn nhu c u c a con ngư i. Tuynhiên, đ nh nghĩa c a Edmond Malinvaud4 (1972) có v như đư c nhi u nhà kinht ch p nh n nh t khi ông ta cho r ng kinh t là “môn khoa h c nghiên c u vi c sd ng các tài nguyên h u h n nh m tho mãn nhu c u vô h n c a con ngư i trongxã h i”. Như v y, kinh t h c quan tâm đ n vi c s d ng các tài nguyên h u h nvào các ho t đ ng s n xu t và phân ph i s n ph m nh m đáp ng t i đa nhu c uvô h n c a con ngư i.1 Nhà tri t h c ngư i Scotland (1723-1790) cũng đư c xem là cha đ c a kinh t h c v i tác ph m n iti ng “The Wealth of Nations” đư c xu t b n năm 1776.2 Nhà kinh t h c ngư i Anh (1898-1984)Robbins, L. 1932. “An Essay on the Nature and Significance of Economic Science”. London: MacMillan,160p.3 Nhà kinh t h c ngư i Ba Lan (1904-1965)Lange, O., 1963. Polital Economy (Vol.1 General Problems, translated from Polish by A.H. Walker).NewYork : Macmillan Co. 355p.4 Nhà kinh t h c ngư i Pháp (1923- )Edmond Malinvaud, 1972. “Lectures on Microeconomic Theory”. Amsterdam:North-Holland Pub. Co.,New York, American Elsevier Pub. Co. 319p; Translated from the French by A. Silvey©TS Nguy n Minh Đ c 2010 2Bài gi ng Kinh t th y s n – ĐH Nông Lâm TPHCM M t trong các ng d ng c a kinh t h c là gi i thích làm th nào mà n nkinh t , hay h th ng kinh t ho t đ ng và có nh ng m i quan h nào gi a nh ngngư i chơi (tác nhân) kinh t trong m t xã h i r ng l n hơn. Nh ng phương phápphân tích v n ban đ u là c a kinh t h c, gi đây, cũng đư c ng d ng trong nhi ulĩnh v c khác liên quan đ n s l a ch n c a con ngư i trong các tình hu ng xã h inhư t i ph m, giáo d c, gia đình, khoa h c s c kho , lu t, chính tr , tôn giáo, thch xã h i hay chi n tranh.2. Các khái ni m cơ b n trong kinh t h c 2.1. S khan hi m S khan hi m là s gi i h n kh năng cung c p v ngu n l c s n xu t, s nph m v t ch t hay d ch v . Trên trái đ t, tài nguyên thư ng có h n và không đ tàinguyên đ s n xu t ra đ s n ph m tho mãn nhu c u dư ng như là vô h n c a conngư i. N u không khan hi m, t t c tài nguyên đ u đư c s d ng t do và xã h ikhông có nhu c u s d ng tài nguyên m t cách h p lý. Vì tài nguyên là có h n,quá trình s n xu t c n l a ch n hình th c s d ng t t nh t các tài nguyên s n có.Trong cu c s ng, m t con ngư i thư ng ph i s d ng t t nh t các tài nguyên hayngu n l c s n có đ phù h p v i m c đích s ng c a m i cá nhân và c a toàn xãh i. Ngu n tài nguyên có h n ph i đư c phân ph i t t nh t cho các m c đích sd ng khác nhau c a m i cá nhân, m i đơn v s n xu t. Đ đ t đư c m t m c th amãn nhu c u như nhau, con ngư i thư ng gi m thi u vi c s d ng ngu n l c saocho vi c s d ng ngu n l c là t t nh t, th a mãn t t nh t nhu c u c a mình. Khi y, con ngư i thư ng ph i gi i bài toán cho m c tiêu cơ b n th nh t c a kinh th c: t i thi u hóa chi phí hay t i thi u hóa ngu n l c. 2.2. S l a ch n S khan hi m đư c hình thành là do các nhu c u, đòi h i c a con ngư i l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: