Danh mục

Quy trình công nghệ sản xuất Alkyl glycerol từ sinh vật biển dùng và tạo thực phẩm chức năng Akumarin

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.81 MB      Lượt xem: 180      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Alkyl glycerol (AG) có tác dụng kích thích hệ miễn dịch của con người một cách tự nhiên, giảm lượng cholesterol, chống viêm. Tác động sinh lý của các chất này rất đa dạng, rõ rệt nhất là để điều trị và phục hồi cho bệnh nhân ung thư (ức chế sự phát triển khối u, giảm di căn, giảm tăng trưởng mạch máu trong khối u, giảm đau), trị liệu sau xạ trị và xử lý trạng thái suy giảm miễn nhiễm. Được sử dụng như dạng thuốc hỗ trợ, điều trị đối HIV/AIDS để tăng cấp độ của hệ thống miễn dịch của chúng và các tế bào máu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình công nghệ sản xuất Alkyl glycerol từ sinh vật biển dùng và tạo thực phẩm chức năng Akumarin VIEÄN NGHIEÂN CÖÙU NUOÂI TROÀNG THUÛY SAÛN 2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ALKYL GLYCEROL TỪ SINH VẬT BIỂN DÙNG VÀ TẠO THỰC PHẨM CHỨC NĂNG AKUMARIN Chu Quang Truyền1*, Cầm Thị Ính1, Hoàng Thanh Hương1, S.P. Kasijanov2, N.A. Latyshev2, Phạm Quốc Long1 TÓM TẮT Alkyl glycerol (AG) có tác dụng kích thích hệ miễn dịch của con người một cách tự nhiên, giảm lượng cholesterol, chống viêm. Tác động sinh lý của các chất này rất đa dạng, rõ rệt nhất là để điều trị và phục hồi cho bệnh nhân ung thư (ức chế sự phát triển khối u, giảm di căn, giảm tăng trưởng mạch máu trong khối u, giảm đau), trị liệu sau xạ trị và xử lý trạng thái suy giảm miễn nhiễm. Được sử dụng như dạng thuốc hỗ trợ, điều trị đối HIV/AIDS để tăng cấp độ của hệ thống miễn dịch của chúng và các tế bào máu. Tác dụng điều tiết miễn nhiễm dựa vào kích sinh bạch cầu, tiểu cầu và cytokine diệt virus. Nó cũng giúp ngăn ngừa và giảm bệnh tiểu đường, cao huyết áp. Bài viết này trình bày phương pháp sản xuất alkyl glycerol từ sinh vật biển tạo thực phẩm chức năng akumarin phục vụ cho cuộc sống. Chi tiết các bước trong quy trình như thủy phân mỡ, axít hóa, rửa nước, kết tinh từng phần hai bước trong aceton, lọc và sấy khô tạo sản phẩm cuối cùng trong điều kiện phù hợp được trình bày trong bài báo. Với hàm lượng AG thu được là ≥90% và được bào chế thực phẩm chức năng Akumarin chứa 50% hàm lượng AG. Từ khóa: Alkyl glycerols, lipid, sinh vật biển, hợp chất có hoạt chất sinh học tự nhiên. I. ĐẶT VẤN ĐỀ vai trò trung gian ở các đáp ứng của tế bào Thực phẩm chức năng (functional (Taguchi et al., 1998). Tác động sinh lý của foods), thực phẩm thuốc (medical foods) khác các chất này rất đa dạng, rõ rệt nhất là để điều với thực phẩm phổ biến thông dụng hàng ngày trị và phục hồi cho bệnh nhân ung thư, trị liệu (ordinary foods) là thức ăn ngoài giá trị dinh sau xạ trị và xử lý trạng thái suy giảm miễn dưỡng còn có tính năng đặc biệt phòng ngừa nhiễm (Lannitti et al., 2011, Magnusson et và điều trị bệnh tật. Thực phẩm chức năng al., 2011). Tác dụng điều tiết miễn nhiễm dựa được sản xuất và sử dụng đầu tiên ở Nhật, sau vào kích sinh bạch cầu, tiểu cầu và cytokine đó lan rộng sang Mỹ, các nước châu Âu và diệt virut. Tác động kháng tạo hình mới do nhiều nước trên toàn thế giới, trong đó có Việt hoạt tính ức chế hoạt động của enzym protein Nam. Hàng năm, toàn thế giới sử dụng khoảng kinaza C (Anne-Laure et al., 2010). Khả năng trên 65 tỷ USD cho các chế phẩm bổ sung dinh nổi trội khác là dễ tạo nhũ tương dạng nano dưỡng, trong đó thị trường Bắc Mỹ chiếm 1/3, và dẫn thuốc đến nơi cần nhận (Taguchi et al., thị trường châu Âu 1/3 Nutrition Business 1998). Alkyl glycerol có tác dụng kích thích Journal, 2003; 2004). hệ miễn dịch của con người một cách tự nhiên Alkyl glycerol là một họ các hợp chất có làm giảm lượng cholesterol, các bệnh về tim vai trò quan trọng trong nhiều quá trình của mạch. cơ thể sống với hai chức năng sinh học chính Hiện nay, lipit được thu nhận theo nhiều là tham gia cấu trúc màng tế bào và đảm nhận phương pháp khác nhau như: phương pháp 1 Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên *Email: quangtruyen69@gmail.com 2 Viện Sinh học biển A.V Zhirmunsky 120 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 6 - THAÙNG 8/2015 VIEÄN NGHIEÂN CÖÙU NUOÂI TROÀNG THUÛY SAÛN 2 hóa học, phương pháp sinh học, phương pháp 2.2. Sơ đồ nghiên cứu chung cơ học hoặc phương pháp nhiệt. Từ nguyên liệu nội tạng thủy sản tiến II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ hành thu nhận lipit tổng. Bằng các phản ứng 2.1. Nguyên liệu kiềm hóa, axit hóa và sau đó kết tinh bằng Sau khi sàng lọc, chúng tôi lựa chọn aceton chúng tôi thu nhận được akyl glycerol nguyên liệu nội tạng thủy sản (cá, bạch tuộc, đạt độ tinh khiết ≥ 90%, hiệu suất của quá mực...). từ các nhà máy chế biển hải sản Hải trình đạt 98%. Dưới đây là sơ đồ nghiên cứu Phòng, Nha Trang. Các mẫu nội tạng bảo quản sản xuất alkyl glycerol và tạo thực phẩm chức ở điều kiện nhiệt độ -20°C phục vụ cho xử lý năng. phân tích sau này. Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất alkyl glycerol và tạo TPCN Akumarin 2.3. Dụng cụ, hóa chất dung môi và thiết bị Dung môi, hóa chất phân tích: aceton, phân tích dietyl ete, axit acetic, n-hexan, etanol, etyl Lipit được chiết tách bởi thiết bị chiết acetat, HCl, H2SO4, Na2SO4, KOH. đa năng có gia nhiệt 150 lít, phễu chiết công Xác định hàm lượng AG bằng GC-MS: nghiệp 80 lít, bình phản ứng, thiết bị làm lạnh, Máy GC- 6890 Agilent Mỹ. Detector MS- cân công nghiệp, máy quay cất chân không 10 5975C Agilent Mỹ. Cột DB-XLB (30 m * 250 lít mm * 0,25 µm), nhiệt độ: từ 80-2700C, bơm TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 6 - THAÙNG 8/2015 121 VIEÄN NGHIEÂN CÖÙU NUOÂI TROÀNG THUÛY SAÛN 2 mẫu 1 µl, nhiệt độ 2500C, khí mang He, tốc độ khiết 80,5%; hiệu suất của quá trình là 90,6%. 1 ml/phút. Kết tinh lần thứ 2 thu được 41 g sản phẩm AG có III. THỰC NGHIỆM độ tinh khiết 95,6%; hiệu suất quá trình là 98%. 3.1. Chiết lipit tổng 3.4. Xây dựng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: