Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 9.1 - Viện Điện tử Viễn thông (ĐH Bách Khoa HN)
Số trang: 32
Loại file: pdf
Dung lượng: 785.89 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 9.1 Ngôn ngữ SQL, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về SQL; Transact SQL (T-SQL) của Microsoft. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 9.1 - Viện Điện tử Viễn thông (ĐH Bách Khoa HN) Đại học Bách khoa Hà Nội Viện Điện tử - Viễn thôngKỹ thuật phần mềm ứng dụng Chương 9: Ngôn ngữ SQL Phần 1: Câu truy vấn đơn Nội dung chínhTổng quan về SQLTransact SQL (T-SQL) của Microsoft 2 Tổng quan về SQL SQL (viết tắt của “Structured Query Language” – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) là tập các lệnh cho phép người dùng và cả các chương trình thực hiện các truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Về mặt lịch sử, ban đầu nó có tên gọi là SEQUEL, (Structured English Query Language) do Donald D. Chamberlin và Raymond F. Boyce tại hãng IBM phát triển vào đầu những năm 70 của thế kỷ trước. Sau này nó mới được đổi tên thành SQL (và vẫn được phát âm là sequel). Ngày nay, nó là ngôn ngữ chuẩn hóa của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. 3 Các phiên bản SQL*Year Name Alias Comments1986 SQL-86 SQL-87 First published by ANSI. Ratified by ISO in 1987.1989 SQL-89 FIPS 127-1 Minor revision, adopted as FIPS 127-1.1992 SQL-92 SQL2, FIPS Major revision (ISO 9075), Entry Level SQL-92 adopted as FIPS 127-2. 127-21999 SQL:1999 SQL3 Added regular expression matching, recursive queries, triggers, support for procedural and control-of-flow statements, non-scalar types, and some object- oriented features.2003 SQL:2003 Introduced XML-related features, window functions, standardized sequences, and columns with auto-generated values (including identity-columns).2006 SQL:2006 ISO/IEC 9075-14:2006 defines ways in which SQL can be used in conjunction with XML. It defines ways of importing and storing XML data in an SQL database, manipulating it within the database and publishing both XML and conventional SQL-data in XML form. In addition, it provides facilities that permit applications to integrate into their SQL code the use of XQuery, the XML Query Language published by the World Wide Web Consortium (W3C), to concurrently access ordinary SQL-data and XML documents.2008 SQL:2008 Defines more flexible windowing functions, clarifies SQL 2003 items that were still unclear [1] 4 Transact SQL (T-SQL)Transact-SQL (T-SQL) *: là mở rộng của ngôn ngữ SQL do Microsoft và Sybase phát triển, được sử dụng trong các hệ quản trị CSDL như SQL Server T-SQL SQL 5Các thành phần ngôn ngữ của T- SQL T - SQL DDL (Data Definition Language) DML (Data Manipulation Language) DCL (Data Control Language) 6Các thành phần ngôn ngữ của T- SQL 7 Lệnh SELECTLệnh SELECT là một lệnh đanăng để truy vấn dữ liệu trongCSDL. Nó cho phép thực hiệntất cả các thao tác cơ bản trongđại số quan hệ như:Chiếu (Projection)Chọn (Selection)Nối (Joining)Hợp (Union) Lệnh SQL đơn giản nhất: inTrừ (Except) ra toàn bộ nội dung của 1 bảng: SELECT * FROM table-name; 8 Lệnh SELECTPhân loại: Lệnh đơn: là câu lệnh mà chỉ truy vấn thông tin từ 1 bảng Lệnh phức: là câu lệnh truy vấn thông tin từ nhiều bảng Lệnh truy vấn con (sub-query, hay còn gọi là lệnh SELECT lồng nhau): là câu lệnh SELECT mà bên trong nó cũng lại chứa 1 hay nhiều câu lệnh SELECT khác 9 Ghi chúMỗi một lệnh (statement) trong SQL bao gồm một số mệnh đề (clause) Ví dụ: SELECT * FROM employees là một câu lệnh gồm có 2 mệnh đềCú pháp trong SQL KHÔNG phân biệt chữ hoa với chữ thườngVới các từ khóa nên viết hoa để dễ phân biệt với các từ khác 10 Lệnh đơn1. Phép chiếu trong SQL2. Phép chọn trong SQL3. Đối sánh m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 9.1 - Viện Điện tử Viễn thông (ĐH Bách Khoa HN) Đại học Bách khoa Hà Nội Viện Điện tử - Viễn thôngKỹ thuật phần mềm ứng dụng Chương 9: Ngôn ngữ SQL Phần 1: Câu truy vấn đơn Nội dung chínhTổng quan về SQLTransact SQL (T-SQL) của Microsoft 2 Tổng quan về SQL SQL (viết tắt của “Structured Query Language” – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) là tập các lệnh cho phép người dùng và cả các chương trình thực hiện các truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Về mặt lịch sử, ban đầu nó có tên gọi là SEQUEL, (Structured English Query Language) do Donald D. Chamberlin và Raymond F. Boyce tại hãng IBM phát triển vào đầu những năm 70 của thế kỷ trước. Sau này nó mới được đổi tên thành SQL (và vẫn được phát âm là sequel). Ngày nay, nó là ngôn ngữ chuẩn hóa của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. 3 Các phiên bản SQL*Year Name Alias Comments1986 SQL-86 SQL-87 First published by ANSI. Ratified by ISO in 1987.1989 SQL-89 FIPS 127-1 Minor revision, adopted as FIPS 127-1.1992 SQL-92 SQL2, FIPS Major revision (ISO 9075), Entry Level SQL-92 adopted as FIPS 127-2. 127-21999 SQL:1999 SQL3 Added regular expression matching, recursive queries, triggers, support for procedural and control-of-flow statements, non-scalar types, and some object- oriented features.2003 SQL:2003 Introduced XML-related features, window functions, standardized sequences, and columns with auto-generated values (including identity-columns).2006 SQL:2006 ISO/IEC 9075-14:2006 defines ways in which SQL can be used in conjunction with XML. It defines ways of importing and storing XML data in an SQL database, manipulating it within the database and publishing both XML and conventional SQL-data in XML form. In addition, it provides facilities that permit applications to integrate into their SQL code the use of XQuery, the XML Query Language published by the World Wide Web Consortium (W3C), to concurrently access ordinary SQL-data and XML documents.2008 SQL:2008 Defines more flexible windowing functions, clarifies SQL 2003 items that were still unclear [1] 4 Transact SQL (T-SQL)Transact-SQL (T-SQL) *: là mở rộng của ngôn ngữ SQL do Microsoft và Sybase phát triển, được sử dụng trong các hệ quản trị CSDL như SQL Server T-SQL SQL 5Các thành phần ngôn ngữ của T- SQL T - SQL DDL (Data Definition Language) DML (Data Manipulation Language) DCL (Data Control Language) 6Các thành phần ngôn ngữ của T- SQL 7 Lệnh SELECTLệnh SELECT là một lệnh đanăng để truy vấn dữ liệu trongCSDL. Nó cho phép thực hiệntất cả các thao tác cơ bản trongđại số quan hệ như:Chiếu (Projection)Chọn (Selection)Nối (Joining)Hợp (Union) Lệnh SQL đơn giản nhất: inTrừ (Except) ra toàn bộ nội dung của 1 bảng: SELECT * FROM table-name; 8 Lệnh SELECTPhân loại: Lệnh đơn: là câu lệnh mà chỉ truy vấn thông tin từ 1 bảng Lệnh phức: là câu lệnh truy vấn thông tin từ nhiều bảng Lệnh truy vấn con (sub-query, hay còn gọi là lệnh SELECT lồng nhau): là câu lệnh SELECT mà bên trong nó cũng lại chứa 1 hay nhiều câu lệnh SELECT khác 9 Ghi chúMỗi một lệnh (statement) trong SQL bao gồm một số mệnh đề (clause) Ví dụ: SELECT * FROM employees là một câu lệnh gồm có 2 mệnh đềCú pháp trong SQL KHÔNG phân biệt chữ hoa với chữ thườngVới các từ khóa nên viết hoa để dễ phân biệt với các từ khác 10 Lệnh đơn1. Phép chiếu trong SQL2. Phép chọn trong SQL3. Đối sánh m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng Ngôn ngữ SQL Câu truy vấn đơn Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Lệnh truy vấn conGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 248 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 235 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 228 0 0 -
69 trang 142 0 0
-
57 trang 87 0 0
-
34 trang 81 0 0
-
Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
13 trang 75 0 0 -
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 71 0 0 -
Phát triển Java 2.0: Phân tích dữ liệu lớn bằng MapReduce của Hadoop
12 trang 69 0 0 -
Lý thuyết, bài tập và bài giải hệ thống thông tin kế toán: Phần 1
198 trang 67 0 0