Danh mục

Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống: Chương 1 - ThS.Võ Ngọc Thám

Số trang: 80      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.10 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống: Chương 1 trình bày đặc điểm sinh học của các loài cá nuôi chủ yếu như đặc điểm sinh học, sinh học sinh sản một số loài cá nước ngọt VN, cơ sở khoa học và nguyên lý cơ bản của các phương pháp kích thích cho cá sinh sản, kỹ thuật nuôi vỗ thành thục sinh dục và cho cá sinh sản nhân tạo, ấp nở, ương giống một số đối tượng có giá trị kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống: Chương 1 - ThS.Võ Ngọc Thám KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÁ GIỐNG Freshwater Fish Seed Production  TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Thuỷ sản, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I, 2001. Cá nước ngọt Việt nam, Tập 1, 2, 3. NXB Nông nghiệp. 2. Broodstock Management and Egg and Larval Quality. Edited by N. R. Bromage and R. J. Roberts. Institude of Aquaculture, 1995. 3. Crim, L. W., and B. D. Glebe. 1990. Methods for Fish Biology (Charter 16: Reproduction ). Edited by Carl B. Schreck, Peter B. Moyle. American Fisheries Society, Bethesda, maryland, USA: 529-553. 4. Dương Tuấn, 1981. Sinh lý cá. Trường Đại học Hải sản. 5. John E. Bardach, John H. Ryther, and William O. McLarney, 1972. Aquaculture – The Farming and husbandry of Freshwater and Marine Organnisms. John Wiley & Son, Inc., USA. 6. Nguyễn Duy Hoan, 2007. Kỹ thuật sản xuất cá giống (Giáo trình). Trường Đại học Nha Trang. 7. Nguyễn Tường Anh, 1999. Một số vấn đề về nội tiết sinh học sinh sản cá. NXB Nông nghiệp, Hà nội. 8. V.G. Jhingran & R.S.V.Pullin, 1998. A hatchery Manual for the Common, Chinese and Indian Carps. ADB, International Center for Living Aquatic Resources Management. Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 1 Muốn nuôi cá đạt năng suất và sản lượng cao, cần sản xuất giống nhân tạo con giống có số lượng lớn và chất lượng tốt Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 2 BÀI MỞ ĐẦU A. Đối tượng, nhiệm vụ và vị trí của môn học 1. Định nghĩa môn học  Là môn học KT chuyên ngành NTTS, bao gồm hệ thống các kiến thức về cơ sở khoa học và kỹ thuật sản xuất con giống các loài cá nước ngọt đang được nuôi hiện nay. 2. Mục tiêu:  Lý luận: - Đặc điểm sinh học, sinh học sinh sản một số loài cá nước ngọt VN. - Cơ sở KH và nguyên lý cơ bản của các phương pháp kích thích cho cá sinh sản: Phương pháp sinh thái & ph ương pháp sinh lý. - Kỹ thuật nuôi vỗ thành thục sinh dục và cho cá sinh s ản nhân tạo, ấp nở, ương giống một số đối tượng có giá trị kinh tế.  Kỹ năng: cùng thực tập giáo trình, rèn luyện cho sinh viên kỹVõ Chí Thuầkhả năng Võ Ngọcc sảnTh.Sất giống một số loài cá năng và n 49bh tổ chứ Thám xu 3 đang được nuôi. 3. Vị trí của môn học: Học kỳ 1, hoặc kỳ 2 năm thứ 3 CT học ngành NTTS. Sau các môn cơ sở: Sinh lý cá, Sinh thái cá, Tổ chức phôi, Thuỷ sinh vật, Thủy lý thủy hoá, Bệnh học thủy sản, Công trình nuôi thuỷ sản và Di truyền & chọn giống cá. B. Lịch sử và quá trình phát triển của nghề sản xuất giống và nuôi cá 1. Thế giới Từ năm 2000 năm trước công nguyên (TCN), dân vùng Sumer nam Babylon đã biết nuôi cá trong ao. Năm 1800 TCN, vua Ai Cập lúc đó là Maeris đã bắt 20 loài cá khác nhau ở trong hồ tự nhiên để nuôi giải trí. Năm 1000 TCN, cuôí đời nhà Ân, Trung Quốc cũng được ghi nhận là có họat động nuôi cá. Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 4 Năm 460 TCN, Phạm Nãi, Đại thần nước Việt khi đi sứ sang Trung Quốc đã viết cuốn “Phép nuôi cá”. Năm 1420, Penshon (Pháp) thí nghiệm ấp trứng cá Hồi trong thùng gỗ, kết quả trứng nở. (1854, Mongudri ). Năm1765, Jacôbi (Đức) đã thí nghiệm cho trứng cá hồi th ụ tinh nhân tạo bằng phương pháp thụ tinh ướt. (1842, Rémi và Jean người Pháp lặp lại TN). 1829- 1862, V.P Vrassky (Nga) đã thực hiện phương pháp th ụ tinh nhân tạo ướt trên nhiều loài cá ở Nôvơgôrơd đạt TLTT 20%; Quan sát tinh, trứng bằng kính hiển vi; Thí nghi ệm th ụ tinh nhân tạo khô đạt TLTT 90%. Sáng kiến của Vrassky bắt đầu thời đại kinh điển trong ngh ề nuôi cá, sản xuất cá giống. Đầu thế kỷ XIX,việc tìm và tạo ra được kíck dục tố (Gonadotropine) trên động vật có vú. Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 5 1935 ở Brazil, Ihering tiêm dịch chiết từ não thuỳ giàu KDT cho cá Astina bimaculatus. 1936 ở Liên Xô (cũ) Gherbitsky tiêm dịch chiết từ não thùy vào sọ cá Tầm, sau đó chuyển sang tiêm vào cơ. Thời kỳ m ới. 1936, Morozova thành công trong việc kích thích cá Perca r ụng trứng bằng nước tiểu phụ nữ có thai là HCG (Human Chorionic Gonadotropine). 1958 Trung quốc cho cá mè trắng,mè hoa thành công bằng HCG. Sau đó dùng phổ biến là GnRH (Gonasdotropine Releasing Hormon) Tiến bộ trong các lĩnh vực SHTN (Genetic Menipulations ): Điều khiển giới tính; Mẫu sinh nhân tạo; Đa bội th ể nhân t ạo. Ở Trung quốc và Việt nam, trong sản xuất cá giống nhân t ạo, song song với gieo tinh nhân tạo còn cho cá đẻ th ụ tinh t ự nhiên trong cá bể xi-măng & ao sau khi tiêm các ch ất kích thích Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 6 2. Việt Nam Nghề nuôi cá có từ lâu đời. Nghiên cứu cá nước ngọt tiến hành cuối thế kỷ XIX, tập trung nghiên cứu về hình thái phân loại, phân bố. H.E.Sawvage (1881): N/c khu hệ cá Châu Á đã th ống kê 139 loài cá chung cho Đông dương và mô tả hai loài mới ở Bắc Việt nam. G. Tirat (1883):Nghiên cứu khu hệ sông Hương năm. Sau đó nhiều công trình nghiên cứu chủ yếu là của các tác giả n ước ngoài: L. Vallart (1891, 1904 ); J. Pellergin(1906, 1907,1928,1932,1934); P. Chevey (1930,1932,1935,1936,1937); J.J. Pellegring và P. Chevey (1934,1936,1938,1941); P. chevey và J. lemason (1937) Quá trình phát triển nghề cá làm 4 thời kỳ: Đầu XX -1945; 1945-1954; 1955-1975; Từ 1975 đến nay. Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 7 Trước 1960, giống chủ yếu vớt từ tự nhiên. Năm 1963: thành công trong khi kích thích Cá Mè hoa đ ẻ nhân tạo bằng HCG, sau đó là Trắm cỏ, Mè trắng. 1968, ở miền bắc đã cho cá trôi đẻ nhân tạo thành công bằng tiêm não thuỳ thể. 1972 nuôi và cho cá trê rụng tr ứng và sinh sản nhân tạo. Từ 1995 đến nay việc cho cá Tra,cá Basa, cá trê phi, trê lai đ ẻ đã đạt được thành công. C. Hiện trạng NTTS và chiến lược phát triển đến 2010 Chiến lượng chia làm 2 giai đoạn: GĐ 1: 1996 – 2005 , GĐ 2: 2005 – 2010. Những thuận lợi cho phát triển NTTS: Khí h ậu, Lao động, Thành phần loài (544 loài – Bộ TS, 1996) Võ Chí Thuần 49bh Võ Ngọc Thám Th.S 8 Mặ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: