Danh mục

Bài giảng Lý luận pháp luật - Cơ chế điều chỉnh pháp luật

Số trang: 63      Loại file: pdf      Dung lượng: 404.63 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lý luận pháp luật - Cơ chế điều chỉnh pháp luật nhằm trình bày về các giai đoạn của cơ chế điều chỉnh pháp luật, các yếu tố của Cơ chế điều chỉnh pháp luật, phân loại quy phạm, các quy phạm xã hội tiêu biểu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý luận pháp luật - Cơ chế điều chỉnh pháp luật Cơ chế điều chỉnh pháp luật Là hệ thống thống nhất các phương tiện pháp lý đặc thù có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau (quy phạm pháp luật, quyết định áp dụng quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý), nhờ đó thực hiện sự tác động có hiệu quả của pháp luật lên các quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự pháp luật và tạo điều kiện cho các quan hệ xã hội phát triển theo những mục tiêu, yêu cầu của pháp luật. Các giai đoạn của Cơ chế điều chỉnh pháp luật1. Định ra quy phạm pháp luật2. Áp dụng pháp luật (không bắt buộc)3. Hình thành các quan hệ pháp luật4. Hành vi thực tế thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể Các yếu tố của Cơ chế điều chỉnh pháp luật1. Quy phạm pháp luật2. Quyết định áp dụng pháp luật (không bắt buộc)3. Quan hệ pháp luật4. Hành vi thực tế thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể Quy phạm Quy ph¹m lµ quy t¾c hµnh vi mang tÝnh chÊt chung, thÓ hiÖn nh lµ nhng khu«n mÉu chung, quy t¾c xö sù chung cña con ngêi trong nhng tinh huèng, hoµn c¶nh cô thÓ cña ®êi sèng thùc tÕ. Phân loại quy phạm Quy phạm kỹ thuật là quy tắc tác động (tương tác) của con người đối với các lực lượng tự nhiên, các khách thể của tự nhiên, kỹ thuật, công cụ, phương tiện lao động. Quy phạm xã hội là quy tắc hành vi, điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa con người với nhau và các tổ chức của họ. Các quy phạm xã hội tiêu biểu1. Tập quán là nhưng cách xử sự trong sinh hoạt thường ngày đã trở thành thói quen, thành nếp sống của một cộng đồng hoặc của toàn xã hội.2. Phong tục là một loại tập quán đã lan rộng, đã ăn sâu hơn vào đời sống xã hội. Phong tục cũng là nhưng khuôn mẫu ứng xử, nhưng mức độ, tính chất bắt buộc cao hơn so với tập quán. Các quy phạm xã hội tiêu biểu3. Luật tục là những tập quán, phong tục tồn tại dướidạng truyền khẩu và thành văn, là hệ thống những quytắc xử sự điều chỉnh mọi mặt của đời sống cộng đồng.So sánh với những tập quán, phong tục bình thường:luật tục không phải là tổng hợp mọi phong tục, tậpquán mà chỉ bao gồm những phong tục, tập quán mangtính cộng đồng, mang tính bắt buộc. Các quy phạm xã hội tiêu biểu4. Dạo đức theo nghĩa phổ quát nhất là nhưng quan niệm, nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội về điều thiện, điều ác, về danh dự, lương tâm, lẽ công bằng…5. Các quy phạm của các tổ chức xã hội là nhưng quy tắc xử sự do các tổ chức xã hội đặt ra, dùng để điều chỉnh các quan hệ xã hội giưa các thành viên của tổ chức đó.6. Quy phạm tôn giáo do các tổ chức tôn giáo đặt ra dùng để điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa những người tham gia các tổ chức tôn giáo đó. Các quy phạm xã hội tiêu biểu7. Quy phạm của các cộng đồng dân cư là nhung quy tắc xử sự do các tổ chức của các cộng đồng dân cư xây dựng nên, nhằm để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống của cộng đồng.8. Quy phạm pháp luật Quy phạm pháp luậtQuy phạm pháp luật là quy tắc xử sự (quy tắchành vi) do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, cótính bắt buộc chung, thể hiện ý chí nhà nước,được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điềuchỉnh các quan hệ xã hội. Đặc điểm của QPPL1. Đặc điểm chung với quy phạm xã hội:  chứa đựng các quy tắc xử sự chung  được thể hiện nhiều lần trong cuộc sống2. Đặc điểm riêng:  Quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước;  Quy phạm pháp luật có tính bắt buộc chung;  Quy phạm pháp luật vừa mang tính xã hội, vừa mang tính giai cấp;  Quy phạm pháp luật được thể hiện dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.June 12, 2014 11 2. CƠ CẤU CỦA QPPL1.GIẢ ĐỊNH2.QUY ĐỊNH3.CHẾ TÀIJune 12, 2014 12 2. CƠ CẤU CỦA QPPL- Giả định Nêu những hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà cá nhân, tổ chức có thể gặp phải và cần phải xử sự theo yêu cầu của pháp luật.June 12, 2014 13 2. CƠ CẤU CỦA QPPL- Quy định Nêu cách xử sự nhà nước yêu cầu tổ chức, cá nhân phải thực hiện khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện, tình huống mà phần giả định đã nêu.June 12, 2014 14 2. CƠ CẤU CỦA QPPL- Chế tàiNêu những hậu quả bất lợi mà nhànước áp dụng đối với chủ thể có hànhvi vi phạm các yêu cầu của bộ phậnquy định của QPPL. June 12, 2014 15 CÁCH THỨC THỂ HIỆN 1 QPPL QPPL được thể hiện thông qua điều khoản của văn bản QPPL; Một điều luật: chứa 1 QPPL hoặc nhiều QPPL; Một QPPL được chứa trong 1 điều luật hoặc nhiều điều luật; Trật tự của các bộ phận có thể được sắp xếp không giống nhau ở các điều luật khác nhau. June 12, 2014 16 Ví dụ về phân tích QPPL1. Công dân có quyền tự do kinh doanh Giả định Quy định theo quy định của pháp luật.2. Phạt tiền và tịch thu xe đối với người đua Chế tài Giả định xe trái phép mà chống người thi hành công vụ nhưng chưa đến mứcJune 12, 2014 17 truy cứu trách nhiệm hình sự. Văn bản quy phạm pháp luật Khái niệm: VBQPPL là hình thức thể hiện các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (hoặc cá nhận, tổ chức được nhà nước trao quyền) ban hành theo thủ tục pháp lý nhất định, trong đó quy định những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung đối với tất cả các chủ thể pháp luật , được áp dụng nhiều lần tron ...

Tài liệu được xem nhiều: