Thông tin tài liệu:
Microsoft Excel là một phần mềm thuộc hệ xử lý Bảng tính điện tửchạy trên môi trường hệ điều hành Windows.Mục tiêu sử dụng: chuyên dùng cho công tác kế toán - văn phòngtrên máy tính, có các đặc tính và ứng dụng tiêu biểu sau:Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng như bảng lương,bảng kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, bảng dựtoán ...Có thể tạo ra những bảng tính có kích thước lớn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Microsoft Office 2003 Microsoft Office 2003Học phần: Microsoft Excel 2003 Giáo viên: Nguyễn Anh Dũng Giới thiệu• Bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office: – MS Word: phần mềm soạn thảo tài liệu, văn bản – MS Excel: phần mềm bảng tính điện tử – MS Power Point: phần mềm trình diễn – MS Access: phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft Excel• Microsoft Excel là một phần mềm thuộc hệ xử lý Bảng tính điện tử chạy trên môi trường hệ điều hành Windows.• Mục tiêu sử dụng: chuyên dùng cho công tác kế toán - văn phòng trên máy tính, có các đặc tính và ứng dụng tiêu biểu sau: - Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng như bảng lương, bảng kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, bảng dự toán ... - Có thể tạo ra những bảng tính có kích thước lớn. - Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp. - Khi có thay đổi dữ liệu, bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu mới. - Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh hoạ,....• Định dạng tập tin bảng tính Excel: có dạng tentaptin.xls Ví dụ• Tính Giá Thành = Giá tiền * Thuế, với thuế mỗi mặt hàng như sau: • 2% nếu là hàng “Bột giặt” • 5% nếu là hàng “Sữa” … Chương 23Khởi động màn hình Excel Chương 27: Khởi động Excel• 1. Khởi động• 2. Màn hình làm việc Ngăntácvụ TaskPane 2.1 Các thành phần của màn hình Excel• Thanh tiêu đề – The Title bar• Thanh menu ngang – The Menu bar• Thanh công cụ – The Toolbar The Standard Toolbar The Formatting Toolbar 2.1 Các thành phần của màn hình Excel• Thanh công thức – The Formular bar• Thanh trạng thái – The Status bar• Thanh thẻ tên bảng tính – The Sheet tabsMỘT SỐ PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG 2.1 Các thành phần của màn hình Excel• Bảng tính – The WorkSheet – Cột (Column): Là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều dọc được đánh thứ tự bằng chữ cái (từ trái sang phải bắt đầu từ A, B, C,…AA, AB đến IV), tổng số cột: 256. Ngoài cùng bên trái là nút chọn (đánh dấu khối) toàn bộ bảng tính. – Hàng (Row): Là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều ngang được đánh thứ tự bằng số từ 1 đến 65536. – Ô (Cell): Là giao của một dòng và một cột. Mỗi ô được xác định bởi một địa chỉ (ví dụ: B4). Ô có đường viền quanh là ô hiện hành. – Bảng (Sheet): Mỗi bảng bao gồm 256 cột và 65536 dòng. Tên bảng là Sheet#. Mặc định trong một bảng tính có sẵn 3 bảng. Chúng ta có thể thay đổi số bảng bằng cách: Trên menu Tools/Options…, trên tab General khai báo số bảng trong mục Sheets in new workbook (giá trị này có thể thay đổi từ 1 … 255). 2.2 Các thao khái niệm và định nghĩa thường dùng trong bảng tính• Di chuyển – Cách 1: Trỏ chuột tới ô cần tới, click trái chuột. – Cách 2: Sử dụng các phím mũi tên: chuyển tới các hàng, cột lân cận. – Cách 3: Nhấn phím F5, nhập vào địa chỉ ô cần di chuyển tới. – Cách 4: Sử dụng ô Name Box• Vùng cơ sở dữ liệu – là một khối hình chữ nhật bao gồm các ô liên tục. – để xác định một vùng: ta kết hợp địa chỉ của ô trên trái và ô dưới phải.• Công thức và các toán tử – Công thức: Có dạng như sau =[] – Ngoài ra chúng ta có thể kết hợp các hàm chuẩn của Excel trong công thức. – Các toán tử số học: +, - , * , / , ^ (luỹ thừa), % ( phần trăm) – Các toán tử logic : , =, (khác), =• Địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối 3. Thoát khỏi Excel• Cách 1: trên menu File chọn Exit• Cách 2: nhấn tổ hợp phím Alt+F4.• Cách 3: click chuột vào dấu nhân (x) trên cùng ở góc phải của màn hình để trở về Windows CHƯƠNG 24CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH• 1. Lưu tập tin bảng tính trên đĩa• 2. Mở tập tin bảng tính đã có trên đĩa• 3. Đóng tập tin bảng tính• 4. Thêm một bảng tính• 5. Xoá bảng tính• 6. Đổi tên bảng tính• 7. Sao chép/Di chuyển một bảng tính• 7. Sao chép/Di chuyển một bảng tính – Cách 1: Giữ phím Ctrl trong khi kéo thả thẻ tên tại một thẻ tên khác (Sheet khác). Nếu không giữ phím Ctrl bảng tính sẽ được di chuyển. – Cách 2: Trên menu Edit/Move or Copy Sheet… Chọn Workbook cần di chuyển tới trong khung To book. (Nếu di chuyển đến một Workbook mới chưa được tạo thì chọn mục (new book) - một Workbook mới sẽ được tạo để chứa sheet này). Chọn vị trí đặt bảng tính hiện tại trước bảng tính nào trong khung Before sheet. Nếu đánh dấu chọn vào Create a copy, Excel sẽ sao chép bảng tính chứ không di chuyển nó.Lưu ý: Chúng ta chỉ nên dùng cách 2 nếubảng tính nguồn và đích cách xa nhau(không thể thấy thẻ ...