Bài giảng Microsoft SQL server: Bài 12 - TS. Lê Thị Tú Kiên
Số trang: 66
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.19 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Microsoft SQL server - Bài 12: Quản lý bảo mật cơ sở dữ liệu" với mục tiêu giúp các bạn sinh viên nắm được việc bảo vệ cơ sở dữ liệu khỏi những truy xuất trái phép; bảo mật trong SQl server; câu lệnh tạo Window login...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Microsoft SQL server: Bài 12 - TS. Lê Thị Tú Kiên1234• Mục đích của bảo mật: nhằm bảo vệ CSDL khỏi những truy xuất trái phép SQL server sử dụng quyền và vai trò để bảo mật CSDL: Quyền (Permission): Quy định các hành động (action) người dùng có thểthực hiện trên CSDL hoặc các đối tượng CSDL cụ thể Vai trò (Role): Là tập quyền được gán cho người dùng Mỗi người dùng hoặc nhóm người dùng được gán các quyền và vai trò nhấtđịnh để truy cập tới CSDL SQL Server dựa vào quyền và vai trò cấp cho người dùng /nhóm người dùngđể xác định các đối tượng, câu lệnh SQL … người dùng được phép tác độngtrên CSDL. Bảo mật trong SQL Server gồm 3 lớp Mức xác thực đăng nhập (Authentication/Login Security): là mức ngoàicùng, kiểm soát xem ai có thể đăng nhập vào server Database access security: kiểm soát xem user nào có thể truy cập vào mộtDatabase cụ thể trên server Permission security: kiểm soát một user có thể thực hiện được thao tác gìtrên Database 5Hai cách để cấu hình bảo mật trong SQL Server: T-SQL và ManagementStudio. 67 Login là đối tượng được quyền truy cập vào SQL Server (khác với User làngười khai thác CSDL). Các Login chỉ mới kết nối vào SQL Server chứ chưa hẳn có quyền truy cậpvào CSDL. Thông tin đăng nhập được lưu trong bảng syslogins của CSDL master Có 2 loại đăng nhập: Window authentification SQL Server authentification Window authentification: Login vào SQL Server với tư cách một Window account Không cần nhập username, password SQL Server authentification: Login vào SQL Server với tư cách người dùng của SQL Server, do quảntrị SQL Server tạo ra Cần nhập username, password Trình cài đặt SQL Server tự động tạo ra một user có name là sa vàpassword là NULL 8Câu lệnh tạo Window login. 9Câu lệnh tạo Server login. 10Cách đặt một mật khẩu bảo mật tốt. 1112Dùng câu lệnh Drop Login để xóa một login. 13DÙng câu lệnh Alter login để thay đổi login. Window Login và Server Logincó câu lệnh Alter khác nhau. 1415Các login mới chỉ có quyền truy nhập vào server chứ chưa hẳn đã có quyềntruy nhập vào CSDL chứa trong đó. Mỗi Database có một danh sách các user được phép truy cập vào cơ sở dữliệu, các user này luôn luôn đính (mapped) với một login ở mức Server. Khi đăng nhập vào SQL Server thông qua login, ta sẽ có quyền truy nhậpvào CSDL theo quyền hạn mà user tương ứng với login được cung cấp. Mỗi login có thể là user của nhiều CSDL với những quyềnhạn khác nhau Mặc định, user name trùng tên với login account. Ví dụ: login có tên làuserSQL. CSDL 1 có user userSQL (có quyền đọc) gắn với login userSQL.CSDL 2 có user userSQL (có quyền đọc/ghi) gắn với login userSQL. Khi truy cập vào SQL Server với login userSQL, bạn sẽ có quyền đọc trênCSDL 1 và quyền đọc/ghi trên CSDL 2. Tạo một user trong CSDL Dùng SQL Server Management Studio: vào CSDL muốn tạouser, chọn Security/Users, nhấn chuột phải chọnNew User Dùng lệnh: Dùng câu lệnh Create User có cú pháp như trên slide. Sau đó làba ví dụ tạo các user. 16Để thay đổi thông tin cho các User, dùng câu lệnh Alter User. 17Dùng lệnh Drop User để xóa user. 181920
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Microsoft SQL server: Bài 12 - TS. Lê Thị Tú Kiên1234• Mục đích của bảo mật: nhằm bảo vệ CSDL khỏi những truy xuất trái phép SQL server sử dụng quyền và vai trò để bảo mật CSDL: Quyền (Permission): Quy định các hành động (action) người dùng có thểthực hiện trên CSDL hoặc các đối tượng CSDL cụ thể Vai trò (Role): Là tập quyền được gán cho người dùng Mỗi người dùng hoặc nhóm người dùng được gán các quyền và vai trò nhấtđịnh để truy cập tới CSDL SQL Server dựa vào quyền và vai trò cấp cho người dùng /nhóm người dùngđể xác định các đối tượng, câu lệnh SQL … người dùng được phép tác độngtrên CSDL. Bảo mật trong SQL Server gồm 3 lớp Mức xác thực đăng nhập (Authentication/Login Security): là mức ngoàicùng, kiểm soát xem ai có thể đăng nhập vào server Database access security: kiểm soát xem user nào có thể truy cập vào mộtDatabase cụ thể trên server Permission security: kiểm soát một user có thể thực hiện được thao tác gìtrên Database 5Hai cách để cấu hình bảo mật trong SQL Server: T-SQL và ManagementStudio. 67 Login là đối tượng được quyền truy cập vào SQL Server (khác với User làngười khai thác CSDL). Các Login chỉ mới kết nối vào SQL Server chứ chưa hẳn có quyền truy cậpvào CSDL. Thông tin đăng nhập được lưu trong bảng syslogins của CSDL master Có 2 loại đăng nhập: Window authentification SQL Server authentification Window authentification: Login vào SQL Server với tư cách một Window account Không cần nhập username, password SQL Server authentification: Login vào SQL Server với tư cách người dùng của SQL Server, do quảntrị SQL Server tạo ra Cần nhập username, password Trình cài đặt SQL Server tự động tạo ra một user có name là sa vàpassword là NULL 8Câu lệnh tạo Window login. 9Câu lệnh tạo Server login. 10Cách đặt một mật khẩu bảo mật tốt. 1112Dùng câu lệnh Drop Login để xóa một login. 13DÙng câu lệnh Alter login để thay đổi login. Window Login và Server Logincó câu lệnh Alter khác nhau. 1415Các login mới chỉ có quyền truy nhập vào server chứ chưa hẳn đã có quyềntruy nhập vào CSDL chứa trong đó. Mỗi Database có một danh sách các user được phép truy cập vào cơ sở dữliệu, các user này luôn luôn đính (mapped) với một login ở mức Server. Khi đăng nhập vào SQL Server thông qua login, ta sẽ có quyền truy nhậpvào CSDL theo quyền hạn mà user tương ứng với login được cung cấp. Mỗi login có thể là user của nhiều CSDL với những quyềnhạn khác nhau Mặc định, user name trùng tên với login account. Ví dụ: login có tên làuserSQL. CSDL 1 có user userSQL (có quyền đọc) gắn với login userSQL.CSDL 2 có user userSQL (có quyền đọc/ghi) gắn với login userSQL. Khi truy cập vào SQL Server với login userSQL, bạn sẽ có quyền đọc trênCSDL 1 và quyền đọc/ghi trên CSDL 2. Tạo một user trong CSDL Dùng SQL Server Management Studio: vào CSDL muốn tạouser, chọn Security/Users, nhấn chuột phải chọnNew User Dùng lệnh: Dùng câu lệnh Create User có cú pháp như trên slide. Sau đó làba ví dụ tạo các user. 16Để thay đổi thông tin cho các User, dùng câu lệnh Alter User. 17Dùng lệnh Drop User để xóa user. 181920
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Microsoft SQL server Microsoft SQL server Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Quản lý bảo mật cơ sở dữ liệu Bảo mật trong SQl serverGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 252 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 237 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 229 0 0 -
69 trang 144 0 0
-
57 trang 87 0 0
-
34 trang 81 0 0
-
Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
13 trang 76 0 0 -
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 74 0 0 -
Phát triển Java 2.0: Phân tích dữ liệu lớn bằng MapReduce của Hadoop
12 trang 70 0 0 -
Lý thuyết, bài tập và bài giải hệ thống thông tin kế toán: Phần 1
198 trang 69 0 0