![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt (Surface modeling): Bài 3 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.43 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt (Surface modeling) - Bài 3: Phương pháp xây dựng mô hình địa hình (Mạng lưới ô vuông đều). Những nội dung chính trong bài này gồm có: Phương pháp biểu diễn bề mặt địa hình; cấu trúc dữ liệu, phương pháp xây dựng; chuyển đổi giữa các phương pháp biểu diễn bề mặt địa hình. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt (Surface modeling): Bài 3 - ThS. Nguyễn Duy Liêm TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN3. Phương pháp xây dựng mô hình địa hình (Methods for Constructing a Terrain Model) Mạng lưới ô vuông đều (Regular Grid Networks)Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 1Nội dung Nhắc lại: Mô hình hóa bề mặt địa hình (Terrain Modeling) Phương pháp biểu diễn bề mặt địa hình (Representation of Terrain Surfaces) Hình thức: Bản đồ (Maps), Hình ảnh (Photographs) Nộidung: Đường bình độ (Contours), Mạng lưới tam giác không đều (TINs- Triangulated Irregular Networks), Mạng lưới ô vuông đều (Regular Grid Networks) Cấu trúc dữ liệu (Data Structures), Phương pháp xây dựng (Construction Methods) Đường bình độ Mạng lưới tam giác không đều Mạng lưới ô vuông đều Chuyển đổi giữa các phương pháp biểu diễn bề mặt địa hình (Conversion involved in Representation of Terrain Surfaces)Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 2Tài liệu tham khảo Terrain Analysis- Principles and Applications (2000) 1.1.1, 2.1 - 2.4 Digital Terrain Modeling- Principles and Methodology (2005) 1.1.1, 1.1.2, 1.2.2, 3.1, Chapter 6 Digital Terrain Modeling- Acquisition, Manipulation and Applications (2005) 1.4, Chapter 3 Surface modeling- High accuracy and high speed methods (2011) 1.2Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 3Mạng lưới ô vuông đều (Regular Grid Networks) Tập hợp các ô vuông (pixel) nằm kề nhau thể hiện giá trị độ cao. Mô hình số thể hiện sự thay đổi độ cao của bề mặt địa hình trong không gian dưới dạng mạng lưới đều (Digital Elevation Model- DEM).Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 4Cấu trúc dữ liệu của DEM Mỗi nút tương ứng với một giá trị độ cao. Độ phân giải của mạng lưới là khoảng cách giữa 2 nút lân cận. Mô hình không gian Mô hình hiển thị Mô hình tính toán Độ phân giảiMạng lưới đều Nút Pixel ĐiểmCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 5Cấu trúc dữ liệu của DEM Mỗi pixel lưu trữ một giá trị độ cao trung bình của pixel đó. Độ cao được thể hiện bằng màu sắc khi biểu diễn đồ họa.Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 6Độ phân giải của DEM Độ phân giải = Kích thước pixel Thấp: Xử lý nhanh hơn Cao: Giữ lại đối tượng nhỏ Dung lượng DEM = Dung lượng lưu trữ 1 pixel x Số lượng pixelCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 7Bài tập 1 Cùng phạm vi không gian và dung lượng lưu trữ 1 pixel, DEM 10 m chiếm dung lượng lưu trữ gấp mấy lần so với DEM 100 m? DEM 10 m DEM 100 mCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 8Cấu trúc dữ liệu của DEM Vị trí của pixel được xác định dựa trên: Hệ tọa độ của ảnh, Hệ tọa độ địa lý Làm thế nào xác định tọa độ ảnh của 1 pixel theo tọa độ địa lý và ngược lại?Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 9Phương pháp xây dựng DEM Nội suy từ tập hợp điểm độ cao, đường bình độCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 10Phương pháp xây dựng DEM Nội suy từ TINCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 11Nội suy là gì? Ước lượng giá trị chưa biết dựa trên những điểm đã biết giá trị xung quanh. Nội suy tuyến tính Ngoại suy Nội suy Ngoại suyCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 12Nội suy DEM Tạo bề mặt (raster) từ dữ liệu điểm, đường Nội suy 2 chiềuCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 13 Cơ sở của phép nội suy Những điểm gần nhau có giá trị tương tự nhau hơn những điểm ở xa nhau. Mức độ thay đổi giữa các điểm phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.Giá trị “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” Khoảng cách C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt (Surface modeling): Bài 3 - ThS. Nguyễn Duy Liêm TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN3. Phương pháp xây dựng mô hình địa hình (Methods for Constructing a Terrain Model) Mạng lưới ô vuông đều (Regular Grid Networks)Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 1Nội dung Nhắc lại: Mô hình hóa bề mặt địa hình (Terrain Modeling) Phương pháp biểu diễn bề mặt địa hình (Representation of Terrain Surfaces) Hình thức: Bản đồ (Maps), Hình ảnh (Photographs) Nộidung: Đường bình độ (Contours), Mạng lưới tam giác không đều (TINs- Triangulated Irregular Networks), Mạng lưới ô vuông đều (Regular Grid Networks) Cấu trúc dữ liệu (Data Structures), Phương pháp xây dựng (Construction Methods) Đường bình độ Mạng lưới tam giác không đều Mạng lưới ô vuông đều Chuyển đổi giữa các phương pháp biểu diễn bề mặt địa hình (Conversion involved in Representation of Terrain Surfaces)Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 2Tài liệu tham khảo Terrain Analysis- Principles and Applications (2000) 1.1.1, 2.1 - 2.4 Digital Terrain Modeling- Principles and Methodology (2005) 1.1.1, 1.1.2, 1.2.2, 3.1, Chapter 6 Digital Terrain Modeling- Acquisition, Manipulation and Applications (2005) 1.4, Chapter 3 Surface modeling- High accuracy and high speed methods (2011) 1.2Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 3Mạng lưới ô vuông đều (Regular Grid Networks) Tập hợp các ô vuông (pixel) nằm kề nhau thể hiện giá trị độ cao. Mô hình số thể hiện sự thay đổi độ cao của bề mặt địa hình trong không gian dưới dạng mạng lưới đều (Digital Elevation Model- DEM).Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 4Cấu trúc dữ liệu của DEM Mỗi nút tương ứng với một giá trị độ cao. Độ phân giải của mạng lưới là khoảng cách giữa 2 nút lân cận. Mô hình không gian Mô hình hiển thị Mô hình tính toán Độ phân giảiMạng lưới đều Nút Pixel ĐiểmCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 5Cấu trúc dữ liệu của DEM Mỗi pixel lưu trữ một giá trị độ cao trung bình của pixel đó. Độ cao được thể hiện bằng màu sắc khi biểu diễn đồ họa.Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 6Độ phân giải của DEM Độ phân giải = Kích thước pixel Thấp: Xử lý nhanh hơn Cao: Giữ lại đối tượng nhỏ Dung lượng DEM = Dung lượng lưu trữ 1 pixel x Số lượng pixelCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 7Bài tập 1 Cùng phạm vi không gian và dung lượng lưu trữ 1 pixel, DEM 10 m chiếm dung lượng lưu trữ gấp mấy lần so với DEM 100 m? DEM 10 m DEM 100 mCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 8Cấu trúc dữ liệu của DEM Vị trí của pixel được xác định dựa trên: Hệ tọa độ của ảnh, Hệ tọa độ địa lý Làm thế nào xác định tọa độ ảnh của 1 pixel theo tọa độ địa lý và ngược lại?Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 9Phương pháp xây dựng DEM Nội suy từ tập hợp điểm độ cao, đường bình độCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 10Phương pháp xây dựng DEM Nội suy từ TINCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 11Nội suy là gì? Ước lượng giá trị chưa biết dựa trên những điểm đã biết giá trị xung quanh. Nội suy tuyến tính Ngoại suy Nội suy Ngoại suyCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 12Nội suy DEM Tạo bề mặt (raster) từ dữ liệu điểm, đường Nội suy 2 chiềuCopyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 13 Cơ sở của phép nội suy Những điểm gần nhau có giá trị tương tự nhau hơn những điểm ở xa nhau. Mức độ thay đổi giữa các điểm phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.Giá trị “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” Khoảng cách C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô hình hóa bề mặt Bài giảng Mô hình hóa bề mặt Surface modeling Mô hình bề mặt địa hình Mạng lưới ô vuông đều Phương pháp biểu diễn bề mặt địa hìnhTài liệu liên quan:
-
155 trang 40 0 0
-
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt: Chương 1 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
44 trang 32 0 0 -
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt: Chương 0 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
9 trang 30 0 0 -
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt: Chương 2 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
37 trang 25 0 0 -
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt: Chương 3 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
15 trang 22 0 0 -
Bài giảng thực hành Mô hình hóa bề mặt: Bài 1 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
26 trang 19 0 0 -
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt: Chương 4 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
31 trang 18 0 0 -
Bài giảng thực hành Mô hình hóa bề mặt: Bài 5 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
19 trang 17 0 0 -
Bài giảng thực hành Mô hình hóa bề mặt: Bài 3 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
10 trang 13 0 0 -
Bài giảng thực hành Mô hình hóa bề mặt: Bài 2 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
15 trang 13 0 0