Bài giảng môn học: Kiểm soát ô nhiễm không khí - ĐH Bách Khoa Tp. HCM
Số trang: 58
Loại file: doc
Dung lượng: 833.50 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khối lượng của khí quyển vào khoảng 5x10 15 tấn, trong đó 99% nằm ở lớp dưới 30 km so với mặt đất do sức hút của lực trái đất. Bầu khí quyển thực sự không có gi ới hạn, tuy nhiên so với chiều dày của Trái Đất (đường kính Trái Đất khoảng 6500 km) thì nó lại như 1 lớp da rất mỏng bao quanh quả đất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học: Kiểm soát ô nhiễm không khí - ĐH Bách Khoa Tp. HCMBài giảng môn học Ô Nhiễm Không Khí Lớp Kỹ Thuật Môi Trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ------------------------------------ Môn học: KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ Trang 1Bài giảng môn học Ô Nhiễm Không Khí Lớp Kỹ Thuật Môi Trường Chương 1: KHÍ QUYỂN VÀ SỰ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍI.1.ĐẠI CƯƠNG VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍI.1.1.Đặc điểm của khí quyểnKhối lượng của khí quyển vào khoảng 5x10 15 tấn, trong đó 99% nằm ở lớp dưới 30 km sovới mặt đất do sức hút của lực trái đất. Bầu khí quyển thực sự không có gi ới hạn, tuynhiên so với chiều dày của Trái Đất (đường kính Trái Đất khoảng 6500 km) thì nó l ại nh ư1 lớp da rất mỏng bao quanh quả đất.I.1.1.1.Cấu trúc khí quyểnKhí quyển là lớp không khí trên bề mặt trái đất được chia thành các t ầng d ựa trên s ự bi ếnthiên nhiệt độ theo chiều cao. (Gradien nhiệt độ) - Lớp khí quyển thấp nhất được gọi là tầng đối lưu (troposphere), n ằm ở đ ộ cao t ừ 0đến 15 km so với mặt biển. Lớp này được đặc trưng bằng sự giảm nhiệt độ theo chiều cao(6,4oC/km). Hầu như các hiện tượng khí quyển chi phối đặc đi ểm th ời ti ết đ ều xảy ra trêntầng đối lưu. Trên lớp đối lưu là tropopause, lớp này có đặc đi ểm là nhi ệt đ ộ không đ ổitheo chiều cao (-55oC) - Tầng bình lưu (Statosphere) là tầng nằm trên tropopause, cách m ặt đ ất kho ảng 15-50km, được đặc trưng bằng sự tăng nhiệt độ theo chiều cao. Thành phần không khí t ại l ớpbình lưu giống như thành phần không khí tại mực nước biển. Tuy nhiên, có 2 đi ểm khácbiệt chính là: + Nồng độ hơi nước tại tầng bình lưu thấp hơn từ 1000 đến 10.000 lần (kho ảng 2-3 ppm) + Nồng độ ozone cao hơn 1000 lần so với ở mực nước biển (10ppm). Tầng này có tên gọi là tầng ozone, có vai trò ngăn chặn tia cực tím từ mặt trời xuống trái đất.I.1.1.2.Thành phần không khí sạch-khôKhông khí được cấu tạo từ nhiều khí khác nhau, trong đó thành phần chính là khí N 2 chiếmkhoảng 78% thể tích, khí O2 chiếm khoảng 21% thể tích, tiếp theo là Ar, khí CO 2, ngoài racòn có 1 số khí khác ở dạng vết. Trong không khí cũng luôn tồn t ại 1 l ượng h ơi n ướckhông cố định.Nồng độ các khí trong khí quyển thay đổi liên tục theo thời gian, không gian, v ị trí đ ịa lý(điều kiện phát thải, phát tán, quá trình sa lắng, biến đổi hoá học...) Bảng 1.1.Thành phần không khí sạch Công thức Thành phần (ppm) Khí Nitơ N2 780,840 Oxy O2 209,460 Argon Ar 9,340 Cacbon dioxit CO2 315 Nêon Ne 18 Hêli He 5,2 Trang 2Bài giảng môn học Ô Nhiễm Không Khí Lớp Kỹ Thuật Môi Trường Mêtan CH4 1,0-1,5 Krypton Kr 1,1 Nitơ Oxyt N2O 0,5 Hydro H2 0,5 Xenon Xe 0,08I.1.2.Ô nhiễm không khíI.1.2.1.Ý nghĩa của không khíKhông khí có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với con người. Trong m ột ngày m ột ng ười c ầnkhoảng 1,8-2,5 lít nước uống, 1,4 kg thức ăn nhưng cần một lượng không khí khoảng 14 kgtương đương 12m3 không khí.Con người có thể không uống 2-4 ngày, không ăn 2 tuần nhưng không th ể thi ếu không khítrong vài phút. Người ta có thể đun sôi nước, nấu chín thức ăn để hạn chế ảnh h ưởng do ônhiễm nhưng họ phải thở không khí xung quanh ngay cả lúc không khí đó b ị ô nhi ễm.Chính vì vậy mà không khí có vai trò rất quan trọng đối với con người. Bảng 1.2.Nhu cầu không khí sinh hoá đối với con người Trạng thái lít/phút lít/ngày lb/ngày kg/ngày Nghỉ ngơi 7,4 10.600 26 12 Lao động nhẹ 28 40.400 98,5 45 Lao động nặng 43 62.000 152 69Bảng 1.2 chỉ ra lượng không khí sạch một người cần để thở hàng ngày. Tùy vào tr ạng tháihoạt động mà nhu cầu không khí sạch sẽ thay đổi thích hợp. T ừ các s ố li ệu trên ta có th ểtính được nhu cầu về không khí sạch hàng ngày cho một gia đình.I.1.2.2.Định nghĩa về ô nhiễm không khíSự hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học: Kiểm soát ô nhiễm không khí - ĐH Bách Khoa Tp. HCMBài giảng môn học Ô Nhiễm Không Khí Lớp Kỹ Thuật Môi Trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ------------------------------------ Môn học: KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ Trang 1Bài giảng môn học Ô Nhiễm Không Khí Lớp Kỹ Thuật Môi Trường Chương 1: KHÍ QUYỂN VÀ SỰ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍI.1.ĐẠI CƯƠNG VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍI.1.1.Đặc điểm của khí quyểnKhối lượng của khí quyển vào khoảng 5x10 15 tấn, trong đó 99% nằm ở lớp dưới 30 km sovới mặt đất do sức hút của lực trái đất. Bầu khí quyển thực sự không có gi ới hạn, tuynhiên so với chiều dày của Trái Đất (đường kính Trái Đất khoảng 6500 km) thì nó l ại nh ư1 lớp da rất mỏng bao quanh quả đất.I.1.1.1.Cấu trúc khí quyểnKhí quyển là lớp không khí trên bề mặt trái đất được chia thành các t ầng d ựa trên s ự bi ếnthiên nhiệt độ theo chiều cao. (Gradien nhiệt độ) - Lớp khí quyển thấp nhất được gọi là tầng đối lưu (troposphere), n ằm ở đ ộ cao t ừ 0đến 15 km so với mặt biển. Lớp này được đặc trưng bằng sự giảm nhiệt độ theo chiều cao(6,4oC/km). Hầu như các hiện tượng khí quyển chi phối đặc đi ểm th ời ti ết đ ều xảy ra trêntầng đối lưu. Trên lớp đối lưu là tropopause, lớp này có đặc đi ểm là nhi ệt đ ộ không đ ổitheo chiều cao (-55oC) - Tầng bình lưu (Statosphere) là tầng nằm trên tropopause, cách m ặt đ ất kho ảng 15-50km, được đặc trưng bằng sự tăng nhiệt độ theo chiều cao. Thành phần không khí t ại l ớpbình lưu giống như thành phần không khí tại mực nước biển. Tuy nhiên, có 2 đi ểm khácbiệt chính là: + Nồng độ hơi nước tại tầng bình lưu thấp hơn từ 1000 đến 10.000 lần (kho ảng 2-3 ppm) + Nồng độ ozone cao hơn 1000 lần so với ở mực nước biển (10ppm). Tầng này có tên gọi là tầng ozone, có vai trò ngăn chặn tia cực tím từ mặt trời xuống trái đất.I.1.1.2.Thành phần không khí sạch-khôKhông khí được cấu tạo từ nhiều khí khác nhau, trong đó thành phần chính là khí N 2 chiếmkhoảng 78% thể tích, khí O2 chiếm khoảng 21% thể tích, tiếp theo là Ar, khí CO 2, ngoài racòn có 1 số khí khác ở dạng vết. Trong không khí cũng luôn tồn t ại 1 l ượng h ơi n ướckhông cố định.Nồng độ các khí trong khí quyển thay đổi liên tục theo thời gian, không gian, v ị trí đ ịa lý(điều kiện phát thải, phát tán, quá trình sa lắng, biến đổi hoá học...) Bảng 1.1.Thành phần không khí sạch Công thức Thành phần (ppm) Khí Nitơ N2 780,840 Oxy O2 209,460 Argon Ar 9,340 Cacbon dioxit CO2 315 Nêon Ne 18 Hêli He 5,2 Trang 2Bài giảng môn học Ô Nhiễm Không Khí Lớp Kỹ Thuật Môi Trường Mêtan CH4 1,0-1,5 Krypton Kr 1,1 Nitơ Oxyt N2O 0,5 Hydro H2 0,5 Xenon Xe 0,08I.1.2.Ô nhiễm không khíI.1.2.1.Ý nghĩa của không khíKhông khí có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với con người. Trong m ột ngày m ột ng ười c ầnkhoảng 1,8-2,5 lít nước uống, 1,4 kg thức ăn nhưng cần một lượng không khí khoảng 14 kgtương đương 12m3 không khí.Con người có thể không uống 2-4 ngày, không ăn 2 tuần nhưng không th ể thi ếu không khítrong vài phút. Người ta có thể đun sôi nước, nấu chín thức ăn để hạn chế ảnh h ưởng do ônhiễm nhưng họ phải thở không khí xung quanh ngay cả lúc không khí đó b ị ô nhi ễm.Chính vì vậy mà không khí có vai trò rất quan trọng đối với con người. Bảng 1.2.Nhu cầu không khí sinh hoá đối với con người Trạng thái lít/phút lít/ngày lb/ngày kg/ngày Nghỉ ngơi 7,4 10.600 26 12 Lao động nhẹ 28 40.400 98,5 45 Lao động nặng 43 62.000 152 69Bảng 1.2 chỉ ra lượng không khí sạch một người cần để thở hàng ngày. Tùy vào tr ạng tháihoạt động mà nhu cầu không khí sạch sẽ thay đổi thích hợp. T ừ các s ố li ệu trên ta có th ểtính được nhu cầu về không khí sạch hàng ngày cho một gia đình.I.1.2.2.Định nghĩa về ô nhiễm không khíSự hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ô nhiễm không khí Ý nghĩa của không khí Quá trình ô nhiễm không khí Chất ô nhiễm không khí •Muội than nguyên nhân gây ô nhiễmGợi ý tài liệu liên quan:
-
53 trang 327 0 0
-
Môi trường trong địa lý học: Phần 1
175 trang 111 0 0 -
Biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí đối với nguồn thải công nghiệp ở Việt Nam: Phần 2
105 trang 70 0 0 -
17 trang 64 0 0
-
Gánh nặng tử vong và kinh tế do tác động của ô nhiễm không khí tại thành phố Hồ Chí Minh
7 trang 54 0 0 -
Ảnh hưởng của việc mua bảo hiểm y tế và ô nhiễm không khí lên chỉ tiêu y tế ở Việt Nam
10 trang 51 0 0 -
Bài giảng Môi trường và bảo vệ môi trường
60 trang 47 0 0 -
8 trang 47 0 0
-
8 trang 44 0 0
-
84 trang 42 0 0