Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 27: Vi khuẩn
Số trang: 19
Loại file: pptx
Dung lượng: 5.14 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 27: Vi khuẩn" là tài liệu học tập hữu ích dành cho các em học sinh khối 6. Giusp các em nắm được nội dung về: đa dạng vi khuẩn, cấu tạo của vi khuẩn, vai trò của vi khuẩn, một số bệnh do vi khuẩn. Hi vọng với bài giảng chúng tôi cung cấp, thầy cô sẽ có thêm tư liệu tham khảo để phục vụ giảng dạy hiệu quả để giúp các em học sinh phát triển năng lực và tư duy bản thân nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 27: Vi khuẩn Bài 27:VI KHUẨNCơ thể người có số lượng tế bào rất lớn khoảng 75 nghìntỉ tế bào. Nhưng trên cơ thể người có một sinh vật nhânsơ nhỏ bé với số lượng lớn hơn số tế bào của cơ thểchúng ta, có thể lên đến hàng trăm nghìn tỉ. Em có biết chúng là sinh vật nào không?PHIẾU HỌC TẬP SỐ KWL- Hãy viết ít nhất 3 điều đã biếtvà 3 điều chưa biết (muốnđựơc học) về vi khuẩn vàophiếu học tập KWL.NỘI DUNGI. ĐA DẠNG VI KHUẨN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1+ Chúng ta có quan sát vi khuẩn bằng mắt thường được hay không? Vìsao?+ Vi khuẩn có những hình dạng khác nhau nào?+ Vi khuẩn có ở những môi trường sống nào?+ Từ đó, hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của vi khuẩn? I. ĐA DẠNG VI KHUẨN-Vi khuẩn có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể quan sát được dưới kínhhiển vi.-Vi khuẩn có rất nhiều hình dạng khác nhau, phân bố riêng lẻ haythành từng nhóm và có 3 dạng điểm hình: Hình que, hình xoắn, hìnhcầu.-Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất,trong cơ thể người và các sinh vật sống khác.=> Vi khuẩn đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống. II. CẤU TẠO CỦA VI KHUẨN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2+ Vi khuẩn được xếp vào nhóm cơ thểđơn bào hay đa bào? Vì sao?+ Kể tên các bộ phận cấu tạo nên vikhuẩn? Vi khuẩn thuộc nhóm tế bàonhân sơ hay tế bào nhân thực? Vìsao?+ Lông và roi của vi khuẩn có nhiệmvụ gì? II. CẤU TẠO CỦA VI KHUẨNVi khuẩn là những cơ thểđơn bào, nhân sơ.Cấu tạo một vi khuẩn gồm:+ Thành tế bào, màng tếbào, tế bào chất và vùngnhân.+ Ngòai ra, một số vi khuẩncòn có: lông và roi. III. VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1+ Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình“kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi HS nêu ítnhất 3 ứng dụng của vi khuẩn trongđời sống của con người.+ Vận dụng kiến thức để giải thích: tạisao ăn sữa chua hàng ngày có thểgiúp chúng ta ăn cơm ngon miệng. Vi khuẩn lam sống Vi khuẩn cố định cộng sinh với bèo đạm sống cộng sinh hoa dâu trong rễ cây họ đậuTrong tự nhiên:+ Chuyển nitrogen trong không khí thành chất đạm giúp cây hấp thụ.+ Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật thành các chất dinh dưỡngcho cây hấp thụ…. III. VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN- Trong đời sống con người:+ Phần lớn vi khuẩn có lợi giúp bảo vệda, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêuhóa.+ Ứng dụng trong chế biến thực phẩm(sữa chua, dưa muối, nước mắm, …)+ Sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừsâu, xử lý chất thải, …IV. MỘT SỐ BỆNH DO VI KHUẨN GÂY RAKể tên các bệnh do vikhuẩn gây nên ở conngười và nêu ra một sốbiện pháp phòng tránh. Nhiễm vi khuẩn tụ cầu vàng(NGUY CƠ TỬ VONG TỪ VIỆC NHIỄM VI KHUẨN TỤ CẦU VÀNG_YOUTUBEhttps://www.youtube.com/watch?v=pLDeAXCsbqM&ab_channel=BVHoanMySaigonHS thảo luận tìm hiểu thông tin SGK và liên hệ từ thực tếvề bệnh liên quan đến vi khuẩn tả (một nửa số nhóm) vàvi khuẩn lao (một nửa số nhóm còn lại) theo các gợi ýsau:Biểu hiện khi mắc bệnh, con đường lây lan, cáchphòng tránh. vi khuẩn tả vi khuẩn lao IV. MỘT SỐ BỆNH DO VI KHUẨN GÂY RA - Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở con người như: lao, viêmphổi, uốn ván, giang mai, phong (hủi), tả, …- Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở thực vật và động vật: héoxanh cà chua, thối nhũn bắp cải, tụ huyết trùng ở gia cầm, giasúc, liên cầu lợn,…- Ngoài ra, vi khuẩn là nguyên nhân khiến đồ ăn, thức uống bịhỏng.=>Biện pháp phòng tránh: vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống vàvệ sinh môi trường. KHÁNG KHÁNG SINH(Hiểm họa kháng thuốc kháng sinh – youtube)https://www.youtube.com/watch?v=t5iXh5VCOSI&ab_channel=VTVNews) CỦNG CỐHS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờhọc” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bàihọc dưới dạng sơ đồ tư duyThực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 27: Vi khuẩn Bài 27:VI KHUẨNCơ thể người có số lượng tế bào rất lớn khoảng 75 nghìntỉ tế bào. Nhưng trên cơ thể người có một sinh vật nhânsơ nhỏ bé với số lượng lớn hơn số tế bào của cơ thểchúng ta, có thể lên đến hàng trăm nghìn tỉ. Em có biết chúng là sinh vật nào không?PHIẾU HỌC TẬP SỐ KWL- Hãy viết ít nhất 3 điều đã biếtvà 3 điều chưa biết (muốnđựơc học) về vi khuẩn vàophiếu học tập KWL.NỘI DUNGI. ĐA DẠNG VI KHUẨN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1+ Chúng ta có quan sát vi khuẩn bằng mắt thường được hay không? Vìsao?+ Vi khuẩn có những hình dạng khác nhau nào?+ Vi khuẩn có ở những môi trường sống nào?+ Từ đó, hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của vi khuẩn? I. ĐA DẠNG VI KHUẨN-Vi khuẩn có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể quan sát được dưới kínhhiển vi.-Vi khuẩn có rất nhiều hình dạng khác nhau, phân bố riêng lẻ haythành từng nhóm và có 3 dạng điểm hình: Hình que, hình xoắn, hìnhcầu.-Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất,trong cơ thể người và các sinh vật sống khác.=> Vi khuẩn đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống. II. CẤU TẠO CỦA VI KHUẨN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2+ Vi khuẩn được xếp vào nhóm cơ thểđơn bào hay đa bào? Vì sao?+ Kể tên các bộ phận cấu tạo nên vikhuẩn? Vi khuẩn thuộc nhóm tế bàonhân sơ hay tế bào nhân thực? Vìsao?+ Lông và roi của vi khuẩn có nhiệmvụ gì? II. CẤU TẠO CỦA VI KHUẨNVi khuẩn là những cơ thểđơn bào, nhân sơ.Cấu tạo một vi khuẩn gồm:+ Thành tế bào, màng tếbào, tế bào chất và vùngnhân.+ Ngòai ra, một số vi khuẩncòn có: lông và roi. III. VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1+ Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình“kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi HS nêu ítnhất 3 ứng dụng của vi khuẩn trongđời sống của con người.+ Vận dụng kiến thức để giải thích: tạisao ăn sữa chua hàng ngày có thểgiúp chúng ta ăn cơm ngon miệng. Vi khuẩn lam sống Vi khuẩn cố định cộng sinh với bèo đạm sống cộng sinh hoa dâu trong rễ cây họ đậuTrong tự nhiên:+ Chuyển nitrogen trong không khí thành chất đạm giúp cây hấp thụ.+ Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật thành các chất dinh dưỡngcho cây hấp thụ…. III. VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN- Trong đời sống con người:+ Phần lớn vi khuẩn có lợi giúp bảo vệda, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêuhóa.+ Ứng dụng trong chế biến thực phẩm(sữa chua, dưa muối, nước mắm, …)+ Sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừsâu, xử lý chất thải, …IV. MỘT SỐ BỆNH DO VI KHUẨN GÂY RAKể tên các bệnh do vikhuẩn gây nên ở conngười và nêu ra một sốbiện pháp phòng tránh. Nhiễm vi khuẩn tụ cầu vàng(NGUY CƠ TỬ VONG TỪ VIỆC NHIỄM VI KHUẨN TỤ CẦU VÀNG_YOUTUBEhttps://www.youtube.com/watch?v=pLDeAXCsbqM&ab_channel=BVHoanMySaigonHS thảo luận tìm hiểu thông tin SGK và liên hệ từ thực tếvề bệnh liên quan đến vi khuẩn tả (một nửa số nhóm) vàvi khuẩn lao (một nửa số nhóm còn lại) theo các gợi ýsau:Biểu hiện khi mắc bệnh, con đường lây lan, cáchphòng tránh. vi khuẩn tả vi khuẩn lao IV. MỘT SỐ BỆNH DO VI KHUẨN GÂY RA - Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở con người như: lao, viêmphổi, uốn ván, giang mai, phong (hủi), tả, …- Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở thực vật và động vật: héoxanh cà chua, thối nhũn bắp cải, tụ huyết trùng ở gia cầm, giasúc, liên cầu lợn,…- Ngoài ra, vi khuẩn là nguyên nhân khiến đồ ăn, thức uống bịhỏng.=>Biện pháp phòng tránh: vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống vàvệ sinh môi trường. KHÁNG KHÁNG SINH(Hiểm họa kháng thuốc kháng sinh – youtube)https://www.youtube.com/watch?v=t5iXh5VCOSI&ab_channel=VTVNews) CỦNG CỐHS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờhọc” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bàihọc dưới dạng sơ đồ tư duyThực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên Bài giảng môn Khoa học tự nhiên 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 8 Bài giảng điện tử lớp 6 Đo nhiệt độ Thang nhiệt độ Phương pháp đổi nhiệt độTài liệu liên quan:
-
Câu hỏi trắc nghiệm đo lường cảm biến: Nhiệt độ
0 trang 101 0 0 -
Hướng dẫn kỹ thuật đo (Tập 1 - Đo điện): Phần 2
166 trang 81 0 0 -
Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Bài 6: Ai Cập cổ đại
21 trang 59 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm đo lường cảm biến: Khái niệm
0 trang 58 0 0 -
Bài giảng môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chủ đề 2: Chăm sóc cuộc sống cá nhân
12 trang 47 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập
13 trang 44 0 0 -
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 9: Sự đa dạng của chất
26 trang 43 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn
20 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Mĩ thuật lớp 6 - Bài 2: Trang phục trong lễ hội
22 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 6 - Bài 5: Internet
18 trang 39 0 0