Thông tin tài liệu:
Bài giảng Ngắn mạch điện - Chương 7: Ngắn mạch không đối xứng trình bày với người học phương pháp thành phần không đối xứng; các phương trình cơ bản của thành phần đối xứng; tham số thành phần thứ tự của các phần tử;...Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc nghiên cứu và học tập chuyên ngành Điện - Điện tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngắn mạch điện: Chương 7 - CĐ Phương Đông CAO ĐẲNGPHƯƠNG ĐÔNG QUẢN NAMBÀI GIẢNG NGẮN MẠCH ĐIỆN CHƯƠNG 7: NGẮN MẠCH KHÔNG ĐỐI XỨNGI. Phương pháp thành phần đối xứng: . . . Ba véctơ toàn phần không đối xứng Fa , Fb , Fccủa hệ thống 3 pha có thể phân tích thành 3 hệ thốngvéctơ thành phần đối xứng: . . . - Hệ thống véctơ thứ tự thuận Fa1 , F b1 , Fc1 . . . - Hệ thống véctơ thứ tự nghịch Fa 2 , Fb 2 , Fc 2 . . . - Hệ thống véctơ thứ tự không Fa0 , Fb0 , Fc0Toàn phần Thứ tự thuận Thứ tự nghịch Thứ tự không Fa = Fa0 Fa1 Fa2 Fb = Fb0 Fb1 Fb2 Fc = Fc0 Fc1 Fc2 Đặt Toán tử pha a = ej120o Fa 1 1 1 F0 F0 1 1 1 Fa 1 2 Fb = 1 a2 a Fa1 Fa1 = 3 1 a a Fb Fc 1 a a2 Fa2 Fa2 1 a2 a Fc . . . . trong đó: Fa0 = Fb0 = Fc0 = F0 Một vài tính chất của các thành phần đối xứng trong hệ thống điện 3 pha- Dòng điện đi trong đất bằng tổng hình học dòng điện cácpha, do đó bằng 3 lần dòng thứ tự không. . . . . . Iđ = IA + IB + IC = 3I0- Trong điện áp dây không có thành phần thứ tự không.- Giữa điện áp dây và điện áp pha của các thành phần thứtự thuận và thứ tự nghịch cũng có quan hệ : U d1 = 3U f 1 ; U d2 = 3U f 2- Có thể lọc được các thành phần thứ tự của dòng điện vàđiện áp. II. Các phương trình cơ bản của thành phần đối xứng: U = I .Z 1 1 1 Định luật Ohm: U 2 = I 2 .Z 2 U 0 = I 0 .Z 0 Z1, Z2, Z0 - tổng trở TTT,TTN,TTK của phần tử. Định luật Kirchhoff II: U N 1 = E - I N 1 .Z 1 U N 2 = 0 - I N 2 .Z 2 U N 0 = 0 - I N 0 .Z 0 UN1, UN2, UN0, IN1, IN2, IN0 - các thành phần thứ tự của điện áp và dòng điện tại chổ ngắn mạch.E - sức điện động tổng đối với điểm ngắn mạch.Z1, Z2, Z0 - tổng trở tổng của sơ đồ thứ tự tương ứng với điểm NM.III. Tham số thành phần thứ tự của các phần tử: - Tổng trở thứ tự thuận X1 của các phần tử chính là tổng trở đặc trưng khi ngắn mạch đối xứng. - Phần tử có liên hệ từ quay: X0 X2 X1 - Phần tử có liên hệ từ đứng yên: X2 = X1 ; X0 X1 - Phần tử không có liên hệ từ giữa các pha: X2 = X0 = X11. Máy phát điện: Máy điện không cuộn cản: X2 1,45x’d Máy điện có cuộn cản: X2 1,22x”d Xo = (0,15 0,6)x”d LOAÛI MAÏY ÂIÃÛN X2 X0 Maïy phaït tuabin håi < 200MW 0,15 0,05 Maïy phaït tuabin håi 200MW 0,22 - Maïy phaït tuabin næåïc coï 0,25 0,07 cuäün caín Maïy phaït tuabin næåïc khäng 0,45 0,07 cuäün caín Maïy buì vaì âäüng cå âäöng bäü 0,24 0,082. Phụ tải tổng hợp: X2 = X”PT = 0,35 Xo = 3. Kháng điện: X0 = X2 = X14. Đường dây: X2 = X1 X0 X1 Trị số trung bình của tỉ số giữa X0 và X1 của đường dây trên không TÊNH CHÁÚT CUÍA ÂÆÅÌNG DÁY TÈ SÄÚ X0/X1 Âæåìng dáy âån khäng coï dáy chäúng seït 3,5 Âæåìng dáy âån coï dáy chäúng seït bàòng 3,0 theïp Âæåìng dáy âån coï dáy chäúng seït dáùn 2,0 âiãûn täút Âæåìng dáy keïp khäng coï dáy chäúng seït 5,5 Âæåìng dáy keïp coï dáy chäúng seït bàòng 4,75. Máy biến áp: X2 = X1 X0 X1 X0 của MBA phụ thuộc tổ nối dây: Tổ nối dây chỉ có thể cho dòng thứ tự không chạy quẩn trong cuộn dây mà không ra ngoài lưới điện. Tổ nối dây Y cho dòng thứ tự không đi qua cuộn dây chỉ khi trung tính nối đất. a) Tổ Yo / : x II .x 0 X 0 = xI x I x II = X 1 x II x 0Với: x 0 x II x1 - điện kháng thứ tự thuận của máy biến áp b) Tổ Yo / Yo: Nếu phần mạng điện nối với cuộn dây II có trungtính nối đất: X0 = xI + xII = X1 Nếu phần mạng điện nối với cuộn dây II có trungtính không nối đất: X0 = Đối với máy biến áp 3 cuộn dây thường có mộtcuộn dây nối , trong sơ đồ thay thế của máy biến ápxo sẽ nối song so ...