Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 2 (tt)
Số trang: 64
Loại file: ppt
Dung lượng: 413.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung chương 2 Tín dụng ngắn hạn tài trợ cho kinh doanh nằm trong Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trình bày về những vấn đề chung tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam. Các tổ chức tín dụng được thành lập được cấp giấy phép hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo qui định của luật Các TCTD đều được phép huy động vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh trong các tổ chức kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 2 (tt) Chương 2 TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ CHO KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN Ở VIỆT NAM: 1. Phạm vi áp dụng: 1.1 Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng được thành lập được cấp giấy phép hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo qui định của luật Các TCTD đều được phép huy động vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh trong các tổ chức kinh tế, bao gồm: - Ngân hàng TM quốc doanh. - Ngân hàng TM cổ phần. - Công ty tài chính. - Quĩ tín dụng nhân dân. - Ngân hàng liên doanh. - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 04/18/14 1 1.2 Bên đi vay: Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định riêng. Khaựch haứng laứ doanh nghieọp (Phaựp nhaõn): - Caực phaựp nhaõn, toồ chửực laứ doanh nghieọp Nhaứ nửụực, Coõng ty coồ phaàn, coõng ty traựch nhieọm hửừu haùn, hụùp taực xaừ, doanh nghieọp coự voỏn ủaàu tử nửụực ngoaứi…coự ủuỷ ủieàu kieọn theo ủieàu 94 Boọ luaọt daõn sửù; - Caực phaựp nhaõn nửụực ngoaứi; - Doanh nghieọp tử nhaõn; - Coõng ty hụùp danh. Khaựch haứng daõn cử (Theồ nhaõn): - Caự nhaõn; - Hoọ gia ủỡnh; - Toồ hụùp taực. 04/18/14 2 ♪ Tổ chức tín dụng khơng được cho vay : a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc(Giám đốc), Phĩ Tổng giám đốc) (phĩ Giám đốc) của tổ chức tín dụng; b) Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đĩ thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay; c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phĩ tổng giám đốc (Phĩ giám đốc). d) Giám đốc, Phó giám đốc Sở giao dịch và chi nhánh các cấp. e) Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó giám đốc Sở giao dịch và chi nhánh các cấp. Các quy định trên khơng áp dụng đối với các tổ chức tín dụng hợp tác. 04/18/14 3 ♪ Hạn chế cho vay Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đôi tượng sau đây: 1. Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay; 2. Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng; 3. Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điểu 77 của Luật Các tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. 04/18/14 4 ♪ Giới hạn cho vay 1. Giới hạn cho vay, bảo lãnh: 1.1. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng. 1.2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1.1 Điều này. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng. 04/18/14 5 2. Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng ngắn hạn: 2.1 Nguyên tắc của tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam được thực hiện theo 3 nguyên tắc sau đây: Một là: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết. Hai là: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh tế. Mục đích phải hợp pháp, hợp lệ. Phù hợp nhiệm vụ SX-KD của DN. Ba là: Vốn vay phải được đảm bảo bằng những vật tư hàng hóa có giá trị tương đương. - Tín chấp: Dựa trên sự tin cậy bởi kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng kinh tế về cung cấp tiêu thụ. - Thế chấp, cầm cố. - Bảo lãnh. Bốn là: Tiền vay phải được giải ngân theo tiến độ thi công công trình 04/18/14 6 2.2 Điều kiện cho vay ngắn hạn: Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: 2. Mục đí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 2 (tt) Chương 2 TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ CHO KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN Ở VIỆT NAM: 1. Phạm vi áp dụng: 1.1 Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng được thành lập được cấp giấy phép hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo qui định của luật Các TCTD đều được phép huy động vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh trong các tổ chức kinh tế, bao gồm: - Ngân hàng TM quốc doanh. - Ngân hàng TM cổ phần. - Công ty tài chính. - Quĩ tín dụng nhân dân. - Ngân hàng liên doanh. - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 04/18/14 1 1.2 Bên đi vay: Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định riêng. Khaựch haứng laứ doanh nghieọp (Phaựp nhaõn): - Caực phaựp nhaõn, toồ chửực laứ doanh nghieọp Nhaứ nửụực, Coõng ty coồ phaàn, coõng ty traựch nhieọm hửừu haùn, hụùp taực xaừ, doanh nghieọp coự voỏn ủaàu tử nửụực ngoaứi…coự ủuỷ ủieàu kieọn theo ủieàu 94 Boọ luaọt daõn sửù; - Caực phaựp nhaõn nửụực ngoaứi; - Doanh nghieọp tử nhaõn; - Coõng ty hụùp danh. Khaựch haứng daõn cử (Theồ nhaõn): - Caự nhaõn; - Hoọ gia ủỡnh; - Toồ hụùp taực. 04/18/14 2 ♪ Tổ chức tín dụng khơng được cho vay : a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc(Giám đốc), Phĩ Tổng giám đốc) (phĩ Giám đốc) của tổ chức tín dụng; b) Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đĩ thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay; c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phĩ tổng giám đốc (Phĩ giám đốc). d) Giám đốc, Phó giám đốc Sở giao dịch và chi nhánh các cấp. e) Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó giám đốc Sở giao dịch và chi nhánh các cấp. Các quy định trên khơng áp dụng đối với các tổ chức tín dụng hợp tác. 04/18/14 3 ♪ Hạn chế cho vay Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đôi tượng sau đây: 1. Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay; 2. Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng; 3. Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điểu 77 của Luật Các tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. 04/18/14 4 ♪ Giới hạn cho vay 1. Giới hạn cho vay, bảo lãnh: 1.1. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng. 1.2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1.1 Điều này. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng. 04/18/14 5 2. Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng ngắn hạn: 2.1 Nguyên tắc của tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam được thực hiện theo 3 nguyên tắc sau đây: Một là: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết. Hai là: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh tế. Mục đích phải hợp pháp, hợp lệ. Phù hợp nhiệm vụ SX-KD của DN. Ba là: Vốn vay phải được đảm bảo bằng những vật tư hàng hóa có giá trị tương đương. - Tín chấp: Dựa trên sự tin cậy bởi kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng kinh tế về cung cấp tiêu thụ. - Thế chấp, cầm cố. - Bảo lãnh. Bốn là: Tiền vay phải được giải ngân theo tiến độ thi công công trình 04/18/14 6 2.2 Điều kiện cho vay ngắn hạn: Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: 2. Mục đí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thị trường tài chính Tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn tài trợ Ngân hàng thương mại Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Nghiệp vụ ngân hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 961 34 0 -
Lý thuyết, bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
560 trang 583 17 0 -
2 trang 510 13 0
-
2 trang 343 13 0
-
293 trang 284 0 0
-
7 trang 237 3 0
-
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 223 0 0 -
19 trang 184 0 0
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 174 0 0 -
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 169 0 0