Danh mục

Bài giảng Ngữ văn 11: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

Số trang: 24      Loại file: pptx      Dung lượng: 3.43 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài học "Đặc điểm loại hình của tiếng Việt" thuộc bài giảng Ngữ văn 11 cung cấp cho các em học sinh các kiến thức về khái niệm, phân loại, đặc điểm các loại hình ngôn ngữ,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt Chàomừngquýthầycôgiáocùngtoànthểcácemhọcsinh • GVHD: Nguyễn Thị Thúy Loan • SVTT: Lê Phương Thảohãy xem kìa !…………TrườngđạihọcSưPhạmTPHồChíMinhTrườngTHPTNguyễnTháiBìnhLớp:11aBÀIDẠYĐẶCĐIỂMLOẠIHÌNHCỦATIẾNGVIỆT(Luyệntập) GVHD: Nguyễn Thị Thúy LoanI/LOẠIHÌNHNGÔNNGỮ • 1.Kháiniệm: • Loạihìnhngônngữlàcáchphân chiangônngữthànhnhữngnhóm khácnhaudựatrênnhữngđặc trưnggiốngnhauvềcácmặtngữ âm,từvựng,ngữpháp.• 2. Phân loại:• Trên thế giới có trên 5.000 ngôn ngữ, các nhà ngôn ngữ học đã xếp các ngôn ngữ vào một số loại hình. Quen thuộc nhất là :• -Ngôn ngữ đơn lập (Việt, Thái, Hán...).• -Ngôn ngữ hòa kết (Nga, Pháp, Anh...). II.ĐẶCĐIỂMLOẠIHÌNHCỦATIẾNGVIỆT.• 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp• VD:• “Trong đầm gì đẹp bằng sen”.• • “Trong đầm gì đẹp bằng sen”.• -> Hai câu trên có 6 tiếng, cũng là 6 âm tiết và có 6 từ.• Khi viết và đọc đều tách rời nhau.• => Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp:• - Về mặt ngữ âm: tiếng là âm tiết.• - Về mặt sử dụng: tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ. 2.Từkhôngbiếnđổihìnhthái• Phântíchvídụ:• Mình1vềmình2cónhớta1• Ta2vềta3nhớnhữnghoacùngngười.2.TừkhôngbiếnđổihìnhtháiVềchứcvụngữpháp:+Từmình1vàmình2làmchủngữ+Ta2vàta3làmchủngữ+Ta1làmbổngữchotừnhớ.Kếtluận:>Từmìnhvàtakhôngb . ịbiếnđổihìnhthái.=>NhưvậytừtrongtiếngViệtkhôngcósựbiếnđổivềhìnhtháiVậytheocácbạntrongtiếnganhtừcóbiếnđổihìnhtháikhông? 3.Ýnghĩangữphápđượcbiểuthịbằngtrậttựtừvàhưtừ.• 3.Ýnghĩangữphápđượcbiểuthịbằngtrậttựtừvàhư từ .• >Haicâutuyđượctạonênbởicáctừgiốngnhaunhưngýnghĩalại khácnhau:• Vàochủnhật,nóchỉnghenhạc.• >Ýnghĩa:chủnhậtnóchỉnghenhạcmàkhônglàmgìcả.• Nóchỉnghenhạcvàochủnhật.• >Ýnghĩa:chỉchủnhậtnómớinghenhạc,nhữngngàykhácnókhông nghe.=>Khitrậttựtừthayđổiýnghĩacủacâucũngthayđổi(hoặccâutrởnênvônghĩa). Ngữliệu2:• VD2:Sosánhcáccâusau:• +Tôiăncơm.>ýnghĩa:kểvềmộthànhđộng:“ăn cơm” • +Tôiđangăncơm.>ýnghĩa:hànhđộng“ăncơm”đangdiễn ra. • +Tôiđãăncơm.>ýnghĩa:hànhđộng“ăncơm”đãhoàn tất III/ Tổng kết• III.TỔNGKẾT.(2 phút)• Ghi nhớ: SGK (trang 57).TiếngViệtthuộcloạihìnhngônngữđơnlập,vớicácđặcđiểmsau:+Đơnvịcơsởcủangữpháplàtiếng,+Từkhôngbiếnđổihìnhthái+Ýnghĩacủangữphápđượcbiểuthịbằngtrậttựtừvàhưtừ. II/LUYỆNTẬP• Nụ tầm xuân 1: bổ ngữ của động từ hái• Nụ tầm xuân 2: chủ ngữ của động từ nở• Bến 1: bổ ngữ động từ nhớ / bến 2: chủ ngữ động từ đợi• Trẻ 1: bổ ngữ động từ yêu / trẻ 2: chủ ngữ động từ đến• Già 1: bổ ngữ động từ kính / già2:• Bống 1: định ngữ cho động từ cá / bống 2: bổ ngữ động từ thả• - Bống 3: bổ ngữ động từthả / bống 4: bổ ngữ động từ đưa• - Bống 5: chủ ngữ động từ ngoi, đớp / bống 6: chủ ngữ tính từ lớn• => dù thay đổi về chức năng ngữ pháp nhưng những từ nay vẫn không thay đổi về hình thái (đây là điểm khác biệt với từ của các ngôn ngữ không cùng lọai hình )

Tài liệu được xem nhiều: