Danh mục

Bài giảng nguyên lý máy - Chương 10

Số trang: 14      Loại file: ppt      Dung lượng: 651.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định lý cơ bản về ăn khớp: Để tỉ sốtruyền cố định, đường pháp tuyếnchung của một cặp biên dạng phảiluôn cắt đường nối tâm tại một điểm cốđịnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nguyên lý máy - Chương 10 ĐẠIHỌCCÔNGNGHIỆPTP.HỒCHÍMINH TRUNGTÂMCÔNGNGHỆCÕKHÍNGUYÊNLÝMÁYCHƯƠNG10.CƠCẤUBÁNHCH RĂNGPHẲNG§1.ĐạicươngI.ĐịnhnghĩavàphânlọaiI.Địnhnghĩa:cơcấubánhrănglàcơcấucókhớpcaodungtruyềnchuyểnđộngquaygiũahaitrụcvớimộttỉsốtruyềnxácđịnhnhờsựănkhớptrựctiếpgiữahaikhâucórăngPhânlọaitheo:+vịtrígiữahaitrục:cơcấubánhrăngphẳng,cơcấubánhrăngkhônggian+sựănkhớp:cơcấubánhrăngănkhớpngòai,ănkhớptrong+hìnhdạngbánhrăng:bánhrăngtrụ,bánhrăngcôn+cáchbốtrírăngtrênbánhrăng:bánhrăngthẳng,bánhrăngnghiêng,chữV ω1 O2 PII.ĐịnhlýcơbảnvềănkhớpII. Tỉsốtruyền i12 ≡ = ⇒ const? ω2 O1 P - Định lý cơ bản về ăn khớp: Để tỉ số truyền cố định, đường pháp tuyến chung của một cặp biên dạng phải luôncắtđườngnốitâmtạimộtđiểmcố định -Vònglăn +Plàtâmănkhớp vP1 = ω1.O1 P = ω2 .O2 P = vP2 +Haivòngtròn ( O1 , O1 P ) và ( O2 , O2 P ) lănkhôngtrượtlênnhau,gọilàvòng lăn,cácbánkínhđượckýhiệu rL1 ≡ O1 P   rL1 ≡ O2 P  + Cặp bánh răng nội (ngọai) tiếp khi haivònglănnội(ngọai)tiếpnhau§2.Cmđườngthânkhaiphùhợpvóiđịnhlýcơbảnvềănkhớp§2.Cm I.Đườngthânkhaivàcáctínhchất Đường thân khai: Cho đường thẳng ∆ lănkhôngtrượttrên vòngtròn( O, r0 ) bất kỳ điểm M nào thuộc ∆ sẽ vạch nên một đường cong gọi là đường thân khai. Vòng tròn ( O, r0 ) gọilàvòngcơsở §2.Cmđườngthânkhaiphùhợpvóiđịnhlýcơbảnvềănkhớp §2.Cm I. Đường thân khai và các tính chất Tính chất của đường thân khai1. Đường thân khai không có điểm nào nằm trong vòng cơ sở.2. Pháp tuyến của đường thân khai là tiếp tuyến của vòng cơ sở và ngược lại3. Tâm cong của đường thân khai tại một điểm bất kỳ M là điểm N nằm trên vòng ¼ cơ sở và NM = NM O Các đường thân khai của một vòng tròn là những đường cách đều nhau và có thế chồng khít lên nhau. Khỏang cách giữa các đường thân khai bằng đọan cung chắn giữa các đường thân ¼ khai trên vòng cơ sở MK = M 0 K 0II. Phương trình đường thânII.khai - Chọn hệ tọa độ cực với O làm · gốc, điểm M thuộc θ x = M 0OM ∆   được xác định bởi rx = OM  ¼ M0N · · θ x = M 0ON − MON = −αx ( ) : góc áp r0 · α x = ∆, Mt r0 lực rx = cosα x  Phương trình đường thân khai θ x = tan α x − α x   r0 rx = cosα  x θ x được gọi là invα x ( involuteα x ) hay là hàm thân khaiII. Chứng minh đường thân khai phù hợp với định lý cơ bản về ănII.khớp Định lý cơ bản về ăn khớp Để tỉ số truyền cố định, đường pháp tuyến chung của một cặp biên dạng phải luôn cắt đường nối tâm tại một điểm cố định. §3.Đặcđiểmcủabánh ...

Tài liệu được xem nhiều: