Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 4: Sự tính toán trong máy tính
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 425.69 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 4: Sự tính toán trong máy tính cung cấp cho người học những kiến thức như: Tại sao dùng số nhị phân; Các phép toán nhị phân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 4: Sự tính toán trong máy tính Chương 4 SỰ TÍNH TOÁN TRONG MÁY TÍNH COMPUTER ARTHMETIC 1 Nội dung 5.1. Tại sao dùng số nhị phân 5.2. Các phép toán nhị phân 2 Tại sao dùng số nhị phân Các thiết bị điện và điện tử hoạt động theo chế độ mở (1) hoặc tắt (0). Các mạch điện của máy tính được điều khiển bởi 2 kí số nhị phân (0 và 1) thay cho 10 kí số thập phân (0,1,2,3,4,5,6,7,8,9). Các việc có thể được thực hiện trong hệ thập phân thì cũng có thể được thực hiện trong hệ nhị phân. 3 Các phép toán nhị phân Phép cộng Phép trừ Phép nhân Phép chia 4 Phép cộng Qui tắc 0+0=0 0+1=1 1+0=1 1 + 1 = 0 cộng thêm 1 vào cột kế tiếp 5 Phép cộng Ví dụ: 6 Phép cộng Ví dụ: Cộng 2 số nhị phân 100111 and 11011 Giải: Binary Decimal Số nhớ 11111 Số nhớ 1 100111 39 +11011 +27 1000010 66 7 Phép trừ Qui tắc: 0–0=0 1–0=1 1–1=0 0 – 1 = 1 mượn từ cột kế tiếp Chú ý: hệ thập phân mượn 10; hệ nhị phân mượn 2; hệ bát phân mượn 8; hệ thập lục phân 16. 8 Phép trừ Ví dụ 1: Ví dụ 2: 101012 – 011102 10111002 - 01110002 Giải: Giải: 12 Mượn 0202 Mượn 2 10101 1011100 - 01110 -0111000 00111 0100100 9 Phép trừ bù Định nghĩa phần bù: Cho 1 số gồm có n kí số, phần bù được xác định bằng hiệu số: ((base)n – 1) - số đó Ví dụ: Tìm phần bù của 3710 Giải: Số 37 có 2 kí tự và giá trị của cơ số (base) là 10, (Base)n – 1 = 102 – 1 = 99 99 – 37 = 62 Vậy, phần bù của 3710 = 6210 10 Phép trừ bù Các bước thực hiện phép trừ bù: Bước 1: Tìm phần bù của số trừ. Bước 2: Cộng số bù với số bị trừ. Bước 3: Sau khi thực hiện phép cộng ở bước 2 mà có chứa thêm số 1 thì cộng 1 vào được kết quả, ngược lại tìm phần bù của tổng ở bước hai, sau đó gắn thêm dấu trừ vào trước phần bù này. 11 Phép trừ bù Ví dụ: 9210 - 5610 bằng phương pháp trừ bù. Giải: Bước 1: Tìm phần bù của 5610 = 102 – 1 – 56 = 99 – 56 = 4310 Bước 2: 92 +43 (Phần bù của 56) 135 Bước 3: 1 (cộng thêm 1) Kết quả = 36 92 – 56=36 12 Phép trừ bù Ví dụ: 1810 - 3510 bằng phương pháp trừ bù. Giải Bước 1: Tìm phần bù của 3510 = 102 – 1 – 35 = 99 – 35 = 6410 Bước 2: 18 + 64 (Phần bù của 35) 82 Bước 3: không có dư 1 nên: Kết quả = -(102- 1– 82) 13 = -17 18-35=-17 Phép trừ bù 14 Phép trừ bù Ví dụ: 10111002 (9210) - 01110002 (5610) 1011100 +1000111 (bù của 0111000) 10100011 1 (cộng thêm 1) 0100100 Kết quả = 01001002 = 3610 15 Phép trừ bù Ví dụ: 0100102 (1810) - 1000112 (3510) 010010 + 011100 ( bù của 100011) 101110 Không nhớ 1 ở kết quả nên chúng ta tính phần bù của 1011102 và gắn dấu - ở trước phần bù đó. Kết quả = - 0100012 (bù của số 1011102) = - 1710 16 Phép nhân Qui tắc: 0*0=0 0*1=0 0*0=0 1*1=1 17 Phép nhân Ví dụ: 1010 * 1001. Giải_C1: 1010 *1001 1010 0000 0000 1010 1011010 18 Phép nhân Ví dụ: 1010 * 1001. Giải_C2: kí số 0 xuất hiện ở số nhân thì chỉ cần thực hiện đẩy qua trái. 1010 *1001 1010 1010SS Left shift 1011010 19 Phương pháp cộng vào của phép nhân Hầu hết các máy tính thực hiện toán tử nhân chỉ bằng cách thực hiện phép cộng. Ví dụ sau : 4 * 8 = 8 + 8 + 8 + 8 Để mạch máy tính được thiết kế đơn giản thì chúng ta phải dùng phương pháp này cho phép nhân. 20
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 4: Sự tính toán trong máy tính Chương 4 SỰ TÍNH TOÁN TRONG MÁY TÍNH COMPUTER ARTHMETIC 1 Nội dung 5.1. Tại sao dùng số nhị phân 5.2. Các phép toán nhị phân 2 Tại sao dùng số nhị phân Các thiết bị điện và điện tử hoạt động theo chế độ mở (1) hoặc tắt (0). Các mạch điện của máy tính được điều khiển bởi 2 kí số nhị phân (0 và 1) thay cho 10 kí số thập phân (0,1,2,3,4,5,6,7,8,9). Các việc có thể được thực hiện trong hệ thập phân thì cũng có thể được thực hiện trong hệ nhị phân. 3 Các phép toán nhị phân Phép cộng Phép trừ Phép nhân Phép chia 4 Phép cộng Qui tắc 0+0=0 0+1=1 1+0=1 1 + 1 = 0 cộng thêm 1 vào cột kế tiếp 5 Phép cộng Ví dụ: 6 Phép cộng Ví dụ: Cộng 2 số nhị phân 100111 and 11011 Giải: Binary Decimal Số nhớ 11111 Số nhớ 1 100111 39 +11011 +27 1000010 66 7 Phép trừ Qui tắc: 0–0=0 1–0=1 1–1=0 0 – 1 = 1 mượn từ cột kế tiếp Chú ý: hệ thập phân mượn 10; hệ nhị phân mượn 2; hệ bát phân mượn 8; hệ thập lục phân 16. 8 Phép trừ Ví dụ 1: Ví dụ 2: 101012 – 011102 10111002 - 01110002 Giải: Giải: 12 Mượn 0202 Mượn 2 10101 1011100 - 01110 -0111000 00111 0100100 9 Phép trừ bù Định nghĩa phần bù: Cho 1 số gồm có n kí số, phần bù được xác định bằng hiệu số: ((base)n – 1) - số đó Ví dụ: Tìm phần bù của 3710 Giải: Số 37 có 2 kí tự và giá trị của cơ số (base) là 10, (Base)n – 1 = 102 – 1 = 99 99 – 37 = 62 Vậy, phần bù của 3710 = 6210 10 Phép trừ bù Các bước thực hiện phép trừ bù: Bước 1: Tìm phần bù của số trừ. Bước 2: Cộng số bù với số bị trừ. Bước 3: Sau khi thực hiện phép cộng ở bước 2 mà có chứa thêm số 1 thì cộng 1 vào được kết quả, ngược lại tìm phần bù của tổng ở bước hai, sau đó gắn thêm dấu trừ vào trước phần bù này. 11 Phép trừ bù Ví dụ: 9210 - 5610 bằng phương pháp trừ bù. Giải: Bước 1: Tìm phần bù của 5610 = 102 – 1 – 56 = 99 – 56 = 4310 Bước 2: 92 +43 (Phần bù của 56) 135 Bước 3: 1 (cộng thêm 1) Kết quả = 36 92 – 56=36 12 Phép trừ bù Ví dụ: 1810 - 3510 bằng phương pháp trừ bù. Giải Bước 1: Tìm phần bù của 3510 = 102 – 1 – 35 = 99 – 35 = 6410 Bước 2: 18 + 64 (Phần bù của 35) 82 Bước 3: không có dư 1 nên: Kết quả = -(102- 1– 82) 13 = -17 18-35=-17 Phép trừ bù 14 Phép trừ bù Ví dụ: 10111002 (9210) - 01110002 (5610) 1011100 +1000111 (bù của 0111000) 10100011 1 (cộng thêm 1) 0100100 Kết quả = 01001002 = 3610 15 Phép trừ bù Ví dụ: 0100102 (1810) - 1000112 (3510) 010010 + 011100 ( bù của 100011) 101110 Không nhớ 1 ở kết quả nên chúng ta tính phần bù của 1011102 và gắn dấu - ở trước phần bù đó. Kết quả = - 0100012 (bù của số 1011102) = - 1710 16 Phép nhân Qui tắc: 0*0=0 0*1=0 0*0=0 1*1=1 17 Phép nhân Ví dụ: 1010 * 1001. Giải_C1: 1010 *1001 1010 0000 0000 1010 1011010 18 Phép nhân Ví dụ: 1010 * 1001. Giải_C2: kí số 0 xuất hiện ở số nhân thì chỉ cần thực hiện đẩy qua trái. 1010 *1001 1010 1010SS Left shift 1011010 19 Phương pháp cộng vào của phép nhân Hầu hết các máy tính thực hiện toán tử nhân chỉ bằng cách thực hiện phép cộng. Ví dụ sau : 4 * 8 = 8 + 8 + 8 + 8 Để mạch máy tính được thiết kế đơn giản thì chúng ta phải dùng phương pháp này cho phép nhân. 20
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 Nhập môn Tin học 2 Sự tính toán trong máy tính Phép toán nhị phân Phép trừ bù Phương pháp cộng vào của phép chiaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 10: Xử lý dữ liệu
56 trang 34 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 3: Mã máy
33 trang 30 0 0 -
Bài giảng Nhập môn tin học: Chương 5 - Trần Thị Kim Chi
36 trang 27 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 5: Đại số boolean và mạch logic
68 trang 25 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 2: Hệ thống số
26 trang 24 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 9: Các gói phần mềm ứng dụng
11 trang 22 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 1: Cấu trúc máy tính
39 trang 19 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết thông tin (Information Theory): Chương 5 - Nguyễn Thành Nhựt
22 trang 18 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 6: Lập kế hoạch viết chương trình trên máy tính
46 trang 16 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 7: Ngôn ngữ máy tính
79 trang 14 0 0