Danh mục

Bài giảng Nhi khoa 4: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)

Số trang: 154      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.75 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 25,000 VND Tải xuống file đầy đủ (154 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 1 của bài giảng Nhi khoa 4 giúp sinh viên mô tả được đặc điểm giải phẫu hệ tiết niệu trẻ em; trình bày được đặc điểm sinh lý hệ tiết niệu trẻ em; giải thích đặc điểm giải phẫu và sinh lý hệ tiết niệu có liên quan đến bệnh lý thận - tiết niệu trẻ em; nêu được đặc điểm dịch tễ học hội chứng thận hư tiên phát trẻ em: tần suất, tuổi, giới, loại tổn thương, đáp ứng với steroid;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhi khoa 4: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017) Bài giảng nhi khoa IV 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN KHOA Y Bài Giảng NHI KHOA IV Đơn vị biên soạn: Khoa Y Tham Gia Biên Soạn: 1. BS.CKI. Huỳnh Cẩm Huy 2. ThS.BS. Nguyễn Thị Mỹ Hà 3. BS.CKI. Đỗ Thị Diễm Phƣơng 4. BS. Trang Kim Phụng Bài giảng nhi khoa IV 2017 MỤC LỤC Chƣơng 7 : Bệnh lý thận niệu ....................................................................................1 44. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ CỦA HỆ TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM ...........1 45. HỘI CHỨNG THẬN HƢ ............................................................................4 46. VIÊM CẦU THẬN CẤP ...........................................................................22 47. NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM ..........................................................31 Chƣơng 8 : Sơ sinh...................................................................................................43 48. CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƢỠNG TRẺ SƠ SINH ....................................43 49. NHIỄM TRÙNG SƠ SINH .......................................................................60 50. XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO MUỘN Ở TRẺ SƠ SINH ...............81 51. HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP Ở TRẺ SƠ SINH .......................................93 52. HỘI CHỨNG VÀNG DA Ở TRẺ SƠ SINH ...........................................123 Chƣơng 9 : Cấp cứu – Tai nạn – Ngộ độc ............................................................152 53. HÔN MÊ Ở TRẺ EM ................................................................................152 54. NGỘ ĐỘC TỔNG QUÁT .......................................................................171 55. ONG ĐỐT ................................................................................................185 56. RẮN CẮN ................................................................................................197 57. ĐIỆN GIẬT ..............................................................................................214 58. NGẠT NƢỚC ..........................................................................................222 Bài giảng nhi khoa IV 2017 Chƣơng 7 : Bệnh lý thận niệu ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ CỦA HỆ TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Mô tả được đặc điểm giải phẫu hệ tiết niệu trẻ em. 2. Trình bày được đặc điểm sinh lý hệ tiết niệu trẻ em. 3. Giải thích đặc điểm giải phẫu và sinh lý hệ tiết niệu có liên quan đến bệnh lý thận - tiết niệu trẻ em. NỘI DUNG Đặc điểm giải phẫu và sinh lý hệ tiết niệu ở trẻ em thay dổi theo từng thời kỳ: bào thai, sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ lớn. 1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU 1.1. Thận Thận ở trẻ sơ sinh đủ tháng có kích thƣớc 6 cm và nặng 24 gram, so với ngƣời lớn là 12 cm và 150 gram. Thận của trẻ sơ sinh do còn giữ cấu trúc của bào thai nên có nhiều múi, sau đó mất dần đi. Thận gồm có vỏ thận và tủy thận, vỏ thận có cầu thận, ống thận gần, ống thận xa, ống thu thập. Tủy thận chứa ống thận, quai Henle, vasa recta, đoạn cuối ống thu thập. Mỗi trái thận có khoảng 1 triệu đơn vị cầu thận (nephron). Khi mới sinh mặc dù đã có đủ số lƣợng đơn vị cầu thận nhung chức năng chƣa hoàn thiện. Máu cung cấp cho thận đến từ động mạch chủ. 1.2. Bể thận 1 Bài giảng nhi khoa IV 2017 Ở trẻ nhỏ, tổ chức cơ và tổ chức đàn hồi phát triển yếu. Mỗi thận có 10 - 12 bể thận, xếp làm ba nhóm: trên giữa và dƣới. Hình thù đài bể thận khác nhau tùy theo lứa tuổi. Do đó hình ảnh của đài bể thận có nhiều dạng khác nhau trên các phƣơng tiện chẩn đoán hình ảnh. 1.3. Niệu quản Ở trẻ sơ sinh niệu quản đi ra từ bể thận vuông góc. Ở trẻ lớn góc này chùm niệu quản tƣơng đối rộng và dài, có nhiều chỗ cong queo. 1.4. Bàng quang Tổ chức cơ và tổ chức đàn hồi chƣa kiện toàn. Bàng quang ở trẻ nhỏ nằm cao hơn ngƣời lớn, nên có thể sờ thấy đƣợc. Dung tích bàng quang ở trẻ sơ sinh là 50cm3, từ 3 tháng đến 1 tuổi là 100cm3,10 tuổi là 300cm3. 1.5. Niệu đạo Niệu đạo ở bé gái ngắn hơn và rộng hơn ở bé trai, Sơ sinh gái: 1-3 cm, phụ nữ: 3 - 6 cm. Sơ sinh trai: 5 - 6 cm, dậy thì: 10 -12 cm, đàn ông: 14 -18 cm. 2. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ 2.1. Chức năng lọc cầu thận Chức năng lọc cầu thận có từ 9 tuần tuổi thai, nhƣng chƣa hoàn chỉnh nên nhau thai vẫn là cơ quan chính điều hòa hằng định nội môi ở thai nhi. Chức năng cầu thận chỉ khoảng 30 - 50% so với ngƣời lớn. Thể tích ...

Tài liệu được xem nhiều: